Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
偷 thâu
#A1: 偷 thâu
◎ Trộm cắp.

拯婬拯殺拯偷 害㝵拯固罪𱏫 細命

Chẳng dâm, chẳng sát, chẳng thâu. Hại người chẳng có, tội đâu tới mình.

Thập giới, 2b

监𱜢窃玉偷香 謹𥪝名節另塘 繁花

Dám nào thiết ngọc thâu hương. Ghín trong danh tiết, lánh đường phồn hoa.

Trinh thử, 9b

#C1: 偷 thâu
◎ Xuyên suốt, bao bọc khắp.

月穿呵易偷 𢚸竹 渃沚謳坤掣俸𡽫

Nguyệt xuyên há dễ thâu lòng trúc. Nước chảy âu khôn xiết bóng non.

Ức Trai, 19a

𠆳𩈘玉味香淡 𨄹塘花䏾鵶偷

Trùm mặt ngọc, mùi hương đượm. Dạo đường hoa, bóng ác [trỏ mặt trời] thâu.

Hồng Đức, 551a

魂𧊉𥊚𥇀𠦳𨤵𱥺 𱻊虶箴拙𦒹𢆥偷

Hồn bướm mơ màng nghìn dặm một. Nghĩa vò chăm chút sáu năm thâu.

Xuân Hương, 15a

偷 thấu
#C1: 偷 thâu
◎ Thấm sâu, chạm đến tận cùng.

明㐌伤 吏典 伤𤴬偷歇肝[𦛌]

Mừng đã thương lại đến, thương đau thấu hết gan ruột.

Phật thuyết, 13a

偷 thua
#C2: 偷 thâu
◎ Như 收 thua

局棋𱔩𨢇從容 特偷會意𤁕濃 味箕

Cuộc cờ chén rượu thong dong. Được thua hội ấy, lạt nồng mùi kia.

Sơ kính, 29b