Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
停 dành
#C2: 停 đình
◎ Như 仃 dành

停底兒孫塊備為

Dành để nhi tôn khỏi bợ [mượn tạm] vay.

Ức Trai, 49b

富貴㐌停𢀨重㐌𢺹

Phú quý đã dành, sang trọng đã chia.

Thiên Nam, 59b

𡄎機會遇 㐌停𣋚󰅒

Gẫm cơ hội ngộ đã dành hôm nay.

Truyện Kiều, 8b

𢆧鬂𠰚名價底停朱具

May mắn nhé, danh giá để dành cho cụ.

Yên Đổ, 14b

𣼽瀘辰拱𫽄𤷱 正專拱𫽄山𣘈底停

Lẳng lơ thì cũng chẳng mòn. Chính chuyên cũng chẳng sơn son để dành.

Lý hạng B, 168b

刼尼𫽄﨤底停刼𡢐

Kiếp này chẳng gặp, để dành kiếp sau.

Lý hạng, 45b

停 dừng
#A2: 停 đình
◎ Như 仍 dừng

昆若它瘖媄慈買停

Con nhược [mà, nếu như] đà [khỏi] ốm, mẹ từ mới dừng [thôi].

Phật thuyết, 18a

停歇貪嗔買老𢚸牟圓𮗓

Dừng hết tham sân, mới lảu [làu thuộc] lòng mầu viên giác.

Cư trần, 22b

咍杜咍停買矯謳

Hay [biết] đỗ hay dừng mới kẻo [khỏi] âu.

Ức Trai, 51b

娘户武乙騎車𫃚 停𨅸𡧲㳥渃

Nàng họ Vũ ắt cưỡi xe vóc dừng đứng giữa sóng nước.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a

寬寬吀[唉]停𢬣吏 渚摸𧯄𤞻 女秩𢬣

Khoan khoan xin hãy dừng tay lại. Chớ mó hang hùm nữa mất tay.

Xuân Hương, 10b

曠𨕭停筆 討𢽼𦊚勾

Khoảng trên dừng bút thảo và bốn câu.

Truyện Kiều, 9a

停 đành
#C2: 停 đình
◎ Như 仃 đành

欣舌停分事渚料

Hơn thiệt đành phận, sự chớ liều.

Ức Trai, 40a

𠄩𬄹𪔠摐停𠺥湥

Hai mái trống toang đành chịu dột.

Giai cú, 14a

〄 Cam lòng.

廛鐄𫳘 玉朱𫨩 朱停𢚸几蹎𩄲[𡳳]𡗶

Gìn vàng giữ ngọc cho hay. Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời.

Truyện Kiều, 12a

吱低𥙩 帝𫳵停 吱菓柑𥑥𥙩沛橘灰

Chê đây lấy đấy sao đành. Chê quả cam sành lấy phải quýt hôi.

Lý hạng, 45a

〄 Ắt là, cho rằng vậy.

饒説㐌停饒事磊

Nhiều thốt đã đành nhiều sự lỗi.

Ức Trai, 58a

色停隊没才停和𠄩

Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.

Truyện Kiều, 1b

◎ Đành hanh: hỗn láo, hạnh họe.

𡥵尼渚別𱙘低 吏筭㗂怒𠳒尼停亨

Con này chửa biết bà đây. Lại toan tiếng nọ lời này đành hanh.

Trinh thử, 16b

◎ Đành hanh: rộn rã, xao động.

㗂高湿停馨吝𢭮 盘玉󰠲俸扔曷珠

Tiếng cao thấp đành hanh lần gảy. Bàn ngọc đâu bỗng nảy hạt châu.

Ca trù, 21a

◎ Đành rành: rõ ràng, đích thị.

洞玉停冷象𨁪封 没 番仕𢖵没番𬖉

Động ngọc đành rành tượng dấu phong. Một phen xảy nhớ một phen trông.

Hồng Đức, 21b

停 đình
#C1: 停 đình
◎ Linh đình: tưng bừng, rộn rã.

𱥺茹扽擛 令停 抉𡑝達逴𣳮瓶𤏧香

Một nhà dọn dẹp linh đình. Quét sân, đặt trác, rửa bình, thắp hương.

Truyện Kiều, 45a

停 đoành
#C2: 停 đình
◎ Đoành đoành: hình dung tiếng gió giật mạnh.

閣尾㗂蒲牢秃𪬪勿停停

Gác vẽ [lầu có vẽ trang trí] tiếng bồ lao [trỏ chuông] thốc [dội tới], gió vật đoành đoành [đùng đùng].

Hoa Yên, 31b

停 đừng
#C2: 停 đình
◎ Như 仃 đừng

咹㕵停朱𧵑𠮾唁

Ăn uống đừng cho của ngọt ngon.

Hồng Đức, 24a

君子固腰吀㨂㭲 停 緍𢱖女胣𫥨𢬣

Quân tử có yêu xin đóng cọc. Đừng mân mó nữa nhựa ra tay.

Xuân Hương, 11b

停調月怒花箕 外𦋦埃吏 惜之貝埃

Đừng điều nguyệt nọ hoa kia. Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.

Truyện Kiều, 10b

句文得意停㧪𭡏 𱔩𨢇𣟮媒𠤆屹岣

Câu văn đắc ý đừng nguây nguẩy. Chén rượu mềm môi chớ gật gù.

Giai cú, 15b

螉諸敢杜𧊉停噋敲

Ong chưa dám đỗ, bướm đừng xôn xao.

Nam lục, 3b

停 rành
#C2: 停 đình
◎ Rành rành: Như 亭 rành

𨁪𩌂曾𨀈潦印停 停

Dấu giày từng bước rêu in rành rành.

Truyện Kiều, 3b

停停 𠀧𧣳浧浧 欺辰𢬱吏欺[浧]捠𫥨 羅丐𦑗

Rành rành ba góc chành chành. Khi thì khép lại, khi chành bành ra: - Là cái quạt.

Lý hạng B, 200a

〄 Rành rạnh: tươi sáng, rỡ ràng.

停冷錢蓮 溋碧水 焒𤉜錦橊准金城

Rành rạnh tiền sen duềnh bích thuỷ. Rỡ ràng gấm lựu chốn kim thành.

Hồng Đức, 12b

江山停伶 恪𱜢𣈗初

Giang sơn rành rạnh khác nào ngày xưa.

Sứ trình, 8b