Phần giải nghĩa 仃 |
仃 dành |
|
#C2: 停 → 仃 đình |
◎ Để riêng ra cho việc gì, cho ai. Giữ lại về sau.
|
收饒穭秃積遺底仃 Thu nhiều lúa thóc, tích di để dành. Ngọc âm, 32b |
〇 𢚸𡗶群𡗋才花 魁元仃抵旦科𡢐尼 Lòng trời còn rấm (giấm) [tạm giấu kín] tài hoa. Khôi nguyên dành để đến khoa sau này. Phan Trần, 3b |
仃 dừng |
|
#A2: 停 → 仃đình |
◎ Như 仍 dừng
|
恩德主𡗶庄固欺仃 Ơn đức Chúa Trời chẳng có khi dừng. Bà Thánh, 3a |
〇 仃蹎𣴓𡭧念西 噲𱺵 Dừng chân gạn chút niềm tây [riêng tư] gọi là. Truyện Kiều, 7b |
仃 đanh |
|
#C2: 停 → 仃 đình |
◎ Trơ ra, ngây ra.
|
聾聳翁的外仃幡 “Lung tủng”: ông điếc ngồi đanh luống phiền. Ngọc âm, 8a |
仃 đành |
|
#C2: 停 → 仃 đình |
◎ Cam chịu, buộc lòng phải như vậy.
|
襖仃蔑糁𩚵𠄩𩛷 Áo đành một tấm cơm hai bữa. Ức Trai, 32a |
〇 晨昏仃𰦫道常𫜵昆 Thần hôn đành lỗi đạo thường làm con. Phan Trần, 19b |
〇 花㵢䕯㐌仃 別緣命別分命世催 Hoa trôi bèo giạt đã đành. Biết duyên mình, biết phận mình, thế thôi. Truyện Kiều, 5b |
〇 𠳨𠶀英拱旦尼朱仃 Hỏi thăm anh cũng đến nơi cho đành. Trống quân, II, 9a |
仃 đinh |
|
#A1: 仃 đinh |
◎ Đinh linh: vò võ một mình.
|
𱜢羅惜景 仃伶丕 𧡊𤓢𪰛花㐌别身 Nào là tiếc cảnh đinh linh vậy. Thấy nắng thời hoa đã biết thân. Hồng Đức, 58b |
◎ Đinh ninh: lời nói chắc khăng khăng.
|
暈𦝄域域𥪞𡗶 仃儜𠄩𠰘没𠳒雙雙 Vầng trăng vặc (vằng) vặc trong trời. Đinh ninh hai miệng, một lời song song. Truyện Kiều, 10a |
仃 đứa |
|
#E2: nhân亻⿰丁đinh |
◎ Tiếng trỏ những cá thể người.
|
功名忙㴷 意全羅仍仃懝𱟑 Công danh màng [mong ước] đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ. Cư trần B, 24a |
仃 đừng |
|
#C2: 停 → 仃 đình |
◎ Chớ, không nên.
|
𤤰仃涓礼将仃涓謀 Vua đừng quên lễ, tướng đừng quên mưu. Thiên Nam, 105b |
〇 仃𱞋𢠯女渚樊𮥷之 Đừng lo lắng nữa, chớ phàn nàn chi. Phan Trần, 7a |
〇 嗔仃貪妬補登 𨔈黎𪬙榴𨔈𦝄𪬙畑 Xin đừng tham đó bỏ đăng. Chơi lê quên lựu, chơi trăng quên đèn. Vân Tiên, 11a |
仃 rành |
|
#C2: 停 → 仃 đình |
◎ Rành rành: rõ ràng, đích thực.
|
𤝞朱 於額灰精 号𱺵鼱鼩仃仃㹥吱 Chuột chù ở ngách hôi tanh. Hiệu là “thanh cú” rành rành chó chê. Ngọc âm, 56b |
〇 仃仃𠸜歲 𠄩㝵双双 Rành rành tên tuổi hai người song song. Phan Trần, 17a |
〄 Rành rạnh: tươi sáng, rỡ ràng.
|
象羣仃伶鬭初遺 榮 台驛呂瑰 Tuồng còn rành rạnh dấu xưa doi. Vẻ vang thay dịch Lữ Côi. Trịnh Cương, 2b |