Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
亭 dừng
#C2: 亭 đình
◎ Như 仍 dừng

園瓊油𪀄呌唿 𡎝[塵]固竹 亭垠

Vườn quỳnh dầu chim kêu hót. Cõi trần có trúc dừng [chắn lại] ngăn.

Ức Trai, 38a

唎呐𢷣揚諸亭

Lời nói dở dang chưa dừng.

Tự Đức, IV, 2a

亭 đành
#C2: 亭 đình
◎ Như 仃 đành

拖弹亭忌𩻺𦑃 扔托強信 𦛌𦚐

Đỡ đần đành cậy vây cánh. Nấy thác càng tin ruột rà.

Sô Nghiêu, 12a

漂枚之敢情𦝄𩙌 蒲柳傕亭分蒙萌

Phiếu mai chi dám tình trăng gió. Bồ liễu thôi đành phận mỏng manh.

Xuân Hương B, 16b

亭 đình
#A1: 亭 đình
◎ Ngôi nhà lớn, làm nơi thờ cúng thành hoàng và là nơi hội họp của cả làng.

官拯官辰民詔中亭𡴯 仰𡎢𨕭

Quan chẳng quan thì dân, chiếu trong đình ngất ngưởng ngồi trên.

Yên Đổ, 17b

㛪𠤆劔之󰬥 只劔朱英𠄩抪朋 𠄩榾亭意傕

Em chớ kiếm chi nhiều. Chỉ kiếm cho anh hai bó bằng hai cột đình ấy thôi.

Thạch Sanh, 11b

空埃 如身𡥵蚰 於亭隊鶴於厨隊碑

Không ai như thân con rùa. Ở đình đội hạc, ở chùa đội bia.

Lý hạng, 33b

◎ Quán nhỏ, nơi dừng chân ngồi nghỉ ngơi hoặc ngắm cảnh.

𠳐𠳒氷𫮇亭𣌉 院蘭𥉫率汜槐林淫

Vâng lời băng lối đình khuya. Vườn (viện) lan trông suốt dãy hòe lâm râm.

Hoa tiên, 4a

#C1: 亭 đình
◎ Ba đình: khuôn mặt (trong phép xem tướng chia khuôn mặt làm ba phần: thượng đình, trung đình và hạ đình).

𱔎㝹繩赭卒𫅜 𠄩𬛕整篆𠀧亭𦬑囊

Ôi nao thằng nhỏ tốt lành. Hai vai chĩnh chiện, ba đình nở nang.

Phan Trần, 2a

亭 đừng
#C2: 亭 đình
◎ Như 仃 đừng

酉𬟗亭蒙𫄑户巢

Dấu cũ đừng mong nối họ Sào.

Sô Nghiêu, 5a

臭𧖱亭貪𠰳鼎鐘

Xấu máu đừng tham miếng đỉnh chung.

Xuân Hương B, 14a

嗔姑亭𫅷 挸健𩪢

Xin cô đừng già kén kẹn hom.

Ca trù, 13b

亭 rành
#C2: 亭 đình
◎ Rành rành: rõ ràng, đích thực.

之之戈細 蔑廊 侯𧵆𩲡体𤌋香亭亭

Giây giây qua tới một làng. Hầu gần coi thấy khói hương rành rành.

Thiên Nam, 108b

亭 rình
#C2: 亭 đình
◎ Rập rình: vẻ rầm rộ, rộn ràng.

翁傳拉轎 蹺侯 立亭劍𱏯馭𡢐𦋦從

Ông truyền sắp kiệu theo hầu. Rập rình gươm trước ngựa sau ra tuồng.

Nhị mai, 40b