Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
也 dã
#C2: 也 giã
◎ Dã dề: giãi bày cho khuây khỏa.

𠄩翁𠻀傳 也提 買󰝂𣱆穆迻𧗱邱公

Hai ông trò chuyện dã dề. Mới đem họ Mục đưa về Khâu công.

Nhị mai, 34a

也 giã
#C2: 也 dã
◎ Đâm cho tróc vỏ hoặc nát nhỏ vật gì bằng cối và chày.

畨尼翁决𠫾奔𥖩 天下包饒𠀲也𫈜

Phen này ông quyết đi buôn cối. Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu (giầu).

Giai cú, 6b

◎ Giục giã: hối thúc, thúc giục.

𢭮曲鳯宮弹𠽖也

Gảy khúc phượng cung đàn giục giã.

Cung oán, 5b

星期𠽖也 㐌蒙度𧗱

Tinh kỳ giục giã đã mong độ về.

Truyện Kiều, 15a

也 rã
#C2: 也 dã
◎ Rã rời: lở nát tơi tả.

窻𦝄夐揆 壁湄也淶

Song trăng quạnh quẽ, vách mưa rã rời.

Truyện Kiều, 58a

◎ Rộn rã: thôi thúc, rạo rực.

盎功名𤾓塘𢶿也 仍辱𤶑𱜢㐌己宜

Áng công danh trăm đường rộn rã. Những nhọc nhằn nào đã nghỉ ngơi.

Chinh phụ, 8b

浪𢚸遁也恜苔 絲緣群王䋦尼渚衝

Rằng: Lòng rộn rã thức đầy. Tơ duyên còn vướng mối này chưa xong.

Truyện Kiều, 15b