Phần giải nghĩa 乞 |
乞 gật |
|
#C2: 乞 khất |
◎ Cử động đầu theo chiều trên xuống, tỏ ý vừa lòng, ưng thuận.
|
𢧚庒𥒥拱乞頭 Nên chăng đá cũng gật đầu. Yên Đổ, 7a |
〇 默首𱺵乞頭 “Mặc thủ” là gật đầu. Nhật đàm, 22a |
乞 hắt |
|
#C2: 乞 ngất |
◎ Hiu (heo) hắt, hắt hiu (heo): Như 乙 hắt
|
𫗄𦁼囂乞𨕭頭墻𪿙 Gió may hiu hắt trên đầu tường vôi. Chinh phụ, 24a |
〇 𨅸照𥉫𬙛景乞休 塘𠫾千召舘招蹽 Đứng chéo trông ra cảnh hắt hiu (heo). Đường đi xiên xẹo (thiên thẹo) quán cheo leo. Xuân Hương B, 10a |
乞 hất |
|
#C1: 迄 → 乞 hất |
◎ Động tác lia mạnh vật gì.
|
頷𱺵乞含 “Hàm” là hất hàm. Nhật đàm, 22a |
乞 khắt |
|
#C2: 乞 khất |
◎ Khắt khe, khe khắt: ngặt nghèo, gay gắt.
|
乞溪台閉景拋山 Khắt khe thay bấy cảnh Phao Sơn. Trịnh Cương, 31a |
〇 仍𦖑呐㐌𢢆樁 渃𠁀𡗋浽𨔍𨓡乞溪 Những nghe nói, đã thẹn thùng. Nước đời lắm nỗi lạ lùng khắt khe. Truyện Kiều, 26a |
〇 媄𤴪吏性强溪乞 㛪象添窒墨[堯]訛 Mẹ ghẻ lại tính càng khe khắt. Em tuồng thêm rất mực nhiêu ngoa. Hiếu văn, 9a |
乞 ngất |
|
#C2: 乞 khất |
◎ Như 兀 ngất
|
塘夐拂披𣘃乞𩙍 𨕭空落度 雪𠖤花 Đường quạnh phất phơ cây ngất gió. Trên không lác đác tuyết bay hoa. Hồng Đức, 7b |
〇 修𥹰固𨤰𨕭師具 乞嘵座蓮 怒𦲼麻 Tu lâu có nhẽ lên sư cụ. Ngất nghểu toà sen nọ đó mà. Xuân Hương B, 12a |