Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
䝨 hèn
#C2: 賢 → 䝨 hiền
◎ Như 闲 hèn

𢚸碎悶𥙩𠏲𥱲 盎𢀨時𩛄盎䝨時𥸷

Lòng tôi muốn lấy thợ kèn. Đám sang thì bánh, đám hèn thì xôi.

Lý hạng, 41b

◎ Kham hèn: hèn chi, thảo nào.

堪䝨堯計聖明 欺求至理用情𠳨𠻃

Kham hèn Nghiêu kể thánh minh. Khi cầu chí lý dụng tình hỏi han.

Sô Nghiêu, 16a

䝨 hiền
#A1: 賢 → 䝨 hiền
◎ Tài năng, đạo đức. Người có tài năng đức độ.

客䝨𱜢𬋩涓共邏

Khách hiền nào quản quen cùng lạ.

Ức Trai, 48a

約蔑碎䝨主聖明

Ước một tôi hiền chúa thánh minh.

Trạng Trình, 6a

〄 Đức tính tốt. Lòng lành.

賢妻坤窖𡞕䝨

“Hiền thê”: khôn khéo vợ hiền.

Ngọc âm, 7b

𧵑饒生拯特昆䝨

Của nhiều sinh chẳng được con hiền.

Ức Trai, 62a

段啫㝵麻𧗱 共啫恩各柴爲朱𫀅末㝵䝨冷𫜵丕

Đoạn [rồi] giã Người mà về, cũng giã ơn các thầy vì cho xem mặt người hiền lành làm vậy.

Bà Thánh, 4a

隊娘妸朱竜𦋦尼𮎦啂 𮎦群拙伴䝨𱻊𬞺

Đòi nàng ả Châu Long ra, này anh nhủ: Anh còn chút bạn hiền nghĩa cũ.

Lưu Bình, 3b

媄吒䝨𫅜底德朱𡥵

Mẹ cha hiền lành để đức cho con.

Lý hạng, 29b