Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
䔲 đăng
#F2: thảo 艹⿱登 đăng
◎ Như 登 đăng

爲𡓯朱𩵜𤊰䔲 爲情 𢧚沛𠫾𦝄𧗱𦟟

Vì chuôm cho cá bén đăng. Vì tình nên phải đi trăng về mờ.

Lý hạng, 40a

䔲 đắng
#F2: thảo 艹⿱登 đăng
◎ Như 𱿁 đắng

本𱺵把恩呐古䔲野 古兀

Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt.

Phật thuyết, 11b

咹蒌咹𢁑業𠱄庄嫌所䔲荄

Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chăng (chẳng) hiềm thửa đắng cay.

Cư trần, 23a

𦲾䔲𠸦埃 𢬭末鋸

Mướp đắng khen ai đổi mạt cưa.

Hồng Đức, 58b

利𫜵 拯之朋𠅜𣦍㐌疾拯之朋𱿌䔲

Lợi làm chẳng chi bằng lời ngay, đã [khỏi] (dã) tật chẳng chi bằng thuốc đắng.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 15a

𫽄仍䔲荄命強㕵 吏調雅涅世添唭

Chẳng những đắng cay mình gượng uống. Lại điều nhè nhẹt (nát) thế thêm cười.

Sô Nghiêu, 13b

◎ Đắng cay: tâm trạng đau đớn, xót xa vì phải nhẫn chịu những điều ngang trái.

味世䔲荄 共曼札

Vị (mùi) thế đắng cay cùng mặn chát.

Ức Trai, 18a

味俗累𱻌箕𨢟䔲

Mùi tục lụy dường kia cay đắng.

Cung oán, 4a

浪𫨩時寔𱺵𫨩 𦖑𦋦吟䔲呐荄世𱜢

Rằng: Hay thì thực là hay. Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào.

Truyện Kiều, 11a