Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
䏾 bóng
#F2: nguyệt 月⿰俸 → 奉 bổng
◎ Ánh sáng tỏa ra (từ lửa, mặt trăng, mặt trời.).

立蛰邊江𬙞糁茄 𡗶收䏾鵶豸他羅

Lấp xấp bên giang bảy tám nhà. Trời thâu bóng ác giãi tha la.

Hồng Đức, 25b

𤇊𤇊䏾焒羕羕畑𤍑

Bừng bừng bóng lửa, ràng ràng đèn chong.

Thiên Nam, 62b

媄𫅷䏾我梗橷 防欺焠𩈘𫞡頭 忌埃

Mẹ già bóng ngả cành dâu. Phòng khi sốt mặt váng đầu cậy ai.

Phan Trần, 6b

征征䏾月熾萌 𢭸𡎢邊篆没命燒燒

Chênh chênh bóng nguyệt xế mành. Tựa ngồi bên triện một mình thiu thiu.

Truyện Kiều, 4b

䏾 bọng
#F2: nhục ⺼⿰俸 → 奉 bổng
◎ Bọc chứa chất thải của chim non mới nở.

𣜾𥒮䏾㐌𠼲𠖤俸

Chưa vỡ bọng đã đòi bay bổng.

Lý hạng, 55b

䏾 bụng
#F2: nhục ⺼⿰奉 phụng
◎ Như 俸 bụng

時骸𦹳昌玉㐌塟 𠓨蒸䏾亇󰡎滝

Thời hài thơm xương ngọc đã táng vào chưng bụng cá dưới sông.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 13b

翁𠲖牢碎𤴬䏾 𱐭尼許翁

Ông ơi, sao tôi đau bụng thế này hở ông.

Thạch Sanh, 6a

𡎢𢞂捽䏾咀𨱽

Ngồi buồn vuốt bụng thở dài.

Nam lục, 21a

〄 Trỏ nơi nảy sinh và lưu giữ ý nghĩ, tình cảm con người.

㐌泇䏾𢪀吏碑𠰘唭

Đã dơ bụng nghĩ, lại bia miệng cười.

Truyện Kiều, 34a

唒𫯳𤾓恨𠦳𪬡 共年𢶸䏾𠹚𪢌𠴗𠷥

Dẫu chồng trăm giận nghìn hờn. Cũng nên bấm bụng, van lơn dỗ dành.

Trinh thử, 18a

唏𱏫擬󱚢𠊚添絆䏾

Hơi đâu nghĩ vào người thêm bận bụng.

Giai cú, 16a