Phần giải nghĩa 㳥 |
㳥 lóng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰弄 lộng |
◎ Lóng lánh: Như 㑝 lóng
|
𠁑畑㳥 另𦎛廣寒 Dưới đèn lóng lánh mặt gương Quảng Hàn. Phan Trần, 15b |
㳥 lộng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰弄 lộng |
◎ Như 弄 lộng
|
繚咹𩙍油准𬆅 𦑃報 𩄲默㳥𣾺 Lèo ăn gió dầu chùn thẳng. Cánh bấu mây mặc lộng khơi. Hồng Đức, 26b |
〇 坡配入㳥𫥨𣾺 𱥺𠇮埃几別潙溇濃 Pha phôi vào lộng ra khơi. Một mình ai kẻ biết vời sâu nông. Lý hạng B, 180b |
㳥 lùng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰弄 lộng |
◎ Lạnh lùng: Như 𫥌 lùng
|
𧜖單 檜隻泠㳥 想因緣𧘇如妄絲王 Chăn đôi gối chiếc lạnh lùng. Tưởng nhân duyên ấy như vòng tơ vương. Phan Trần, 4b |
〇 責𢚸 哬𠾿貝𢚸 焒香祝底[冷]㳥閉𥹰 Trách lòng hờ hững với lòng. Lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu. Truyện Kiều, 8b |
〇 冷㳥台𱏃𫣂喂 𱏃𫣂冷𠃣𫳵碎冷𡗉 Lạnh lùng thay, láng giềng ơi. Láng giềng lạnh ít, sao tôi lạnh nhiều. Lý hạng, 32b |
㳥 sóng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰弄 lộng |
◎ Mặt nước gợn lên từng làn xô đẩy theo gió.
|
娘户武乙騎車𫃚停𨅸𡧲㳥渃 Nàng họ Vũ ắt cưỡi xe vóc dừng đứng giữa sóng nước. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a |
〇 援𩄲𧿆㳥闭𣇞仕咍 Vén mây dẫy sóng bấy giờ sẽ hay. Phan Trần, 4a |
〇 𣴓㳥𣱿濡沁个𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招 Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |
〇 浽𥢆笠笠㳥㵢 𢪀隊干吏湥洡隊干 Nỗi riêng lớp lớp sóng giồi. Nghĩ đòi cơn lại sụt sùi đòi cơn. Truyện Kiều, 5b |
〇 𠫾部辰怯隘雲 𠫾船辰怯㳥神𧯄蛦 Đi bộ thì khiếp Ải Vân. Đi thuyền thì khiếp sóng thần Hang Dơi. Lý hạng, 13a |