Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
㪚 tan
#A2: 散 → 㪚 tán
◎ Vỡ nát, rã rời, tản mát, tiêu biến đi.

摳吳破𦟽㪚如𩽖 𨆷魏𤶐肝撻似瓢

Xua Ngô vỡ mật tan như ruốc. Đuổi Ngụy chồn gan giạt tựa bèo.

Hồng Đức, 75a

寅寅援淨 時㭲𣘃㐌𬕳梗槯㪚索

Dần dần vén tạnh, thời gốc cây đã trốc, cành chồi tan tác.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 44a

𡢻情 渚者朱埃 塊情芒𫴋泉臺渚㪚

Nợ tình chưa giả cho ai. Khối tình mang xuống tuyền đài chửa tan.

Truyện Kiều, 15b

𲈾茄 㪚作群之 景安沛𨀈蹎𠫾另命

Cửa nhà tan tác còn chi. Cảnh Yên phải bước chân đi lánh mình.

Phương Hoa, 53b

㪚 tản
#A1: 散 → 㪚 tản
◎ Rải ra.

㝵廊別特𥙩昌㪚補於准滝

Người làng biết được lấy xương tản [rải] bỏ ở chốn sông.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 1b