Phần giải nghĩa 㖫 |
㖫 lăng |
|
#F2: khẩu 口⿰夌 lăng |
◎ Lăng nhăng: rối rắm, không rành mạch.
|
呐停嗹嗍㖫𠲕 寬台𠳒意沛庒勾尼 Nói đừng liến láu lăng nhăng. Khoan thai lời ấy, phải chăng câu này. Huấn nữ, 1b |
〄 Lăng nhăng: sơ sài, qua loa.
|
役送塟㖫𠯹戈橘 祝朱柴𠬠谷𨢇𫮦 Việc tống táng lăng nhăng qua quýt. Chuốc cho thầy một cốc rượu be. Yên Đổ, 13a |
㖫 lằng |
|
#F2: khẩu 口⿰夌 lăng |
◎ Lằng quằng: kéo chạy qua lại, chỗ này chỗ nọ.
|
𱢭投最打㖫咣害民 Sớm đầu tối đánh lằng quằng hại dân. Vân Tiên B, 11b |
㖫 lặng |
|
#F2: khẩu 口⿰ 夌 lăng |
◎ Lẳng lặng: giữ trạng thái yên tĩnh, im ắng.
|
月俄𠳺㖫𬈋声 云仙𠖈𢬣挰𨵣 Nguyệt Nga lẳng lặng làm thinh. Vân Tiên xuống ngựa, tay rinh cửa vào. Vân Tiên, 46a |
㖫 lâng |
|
#F2: khẩu 口⿰夌 lăng |
◎ Lâng lâng: Như 凌 lâng
|
嚴明德 意榮榮𢌌 潤澮㖫㖫泣𦊚方 Nghiêm minh đức ấy vang vang rộng. Nhuần gội lâng lâng khắp bốn phương. Hồng Đức, 12a |
〇 城外餘𨒒𠄻 收𧗱蔑䋦𢬣扲㖫㖫 Thành ngoài hơn sáu mươi lăm. Thu về một mối tay cầm lâng lâng. Thiên Nam, 29a |
㖫 lừng |
|
#F2: khẩu 口⿰夌 lăng |
◎ Âm thanh, tiếng tăm vang dội. Mùi vị sực nức lan tỏa.
|
㖫𡅏賦詩喝吼 音卷哨弹哃 Lừng lẫy phú thơ hát hỏng. Âm thầm quyển sáo đàn đòng. Hồng Đức, 59b |
〇 噌㖫葉[管]葉笙 𨢇椿高湿𱔩瓊菭為 Tưng lừng [tưng bừng, vang lừng] nhịp quản nhịp sênh. Rượu xuân cao thấp, chén quỳnh đầy vơi. Phan Trần, 1b |
〇 名價𱓲㖫𨑮𱥯省 Danh giá vang lừng mười mấy tỉnh. Yên Đổ, 14b |
〇 𦹳㖫𠠩𩙌吝味蘭 Thơm lừng trước gió lẫn mùi lan. Giai cú, 60b |
〇 茹南茹北調𲋖𩈘 㖫𠲥謳𰙔曲太平 Nhà Nam nhà Bắc đều no [đủ] mặt, lừng lẫy âu ca khúc thái bình. Ca trù, 16a |
〇 𦹳萩埃別 𤮿㖫埃𫨩 Thơm tho ai biết, ngọt lừng ai hay. Lý hạng, 21b |
㖫 rưng |
|
#F2: khẩu 口⿰夌 lăng |
◎ Như 凌 rưng
|
𢬣𢭂渃沫㖫㖫 侈宜 㗂呐頭棱浶𱩯 Tay lau nước mắt rưng rưng. Xảy nghe tiếng nói đầu rừng lao xao. Vân Tiên, 24a |