Phần giải nghĩa |
mọc |
|
#C2 → G2: mộc 木 → |
◎ Như 木 mọc
|
本坦𱢑耚招榪 固湄𫳭𪹷朱蔭 𱢑買固穭卒 Vón đất thì cày bừa, gieo mạ, có mưa xuống nắng lên cho ấm, thì mới có lúa mọc tốt. Thánh giáo, tr. 25 |
〇 外頭梂渃如𤀓 塘边梂𦹵群𡽫 Ngoài đầu cầu nước trong như lọc. Đường bên cầu cỏ mọc còn non. Chinh phụ, 2b |
〇 仉𤞻𦼔諸宣𠲣 𨻫𩙌椿咷撫佛坡 Kẽ hùm rêu mọc trơ toen hoét. Luồng gió thông reo vỗ phất phơ. Xuân Hương B, 5b |
mốc |
|
#C2 → G2: mộc 木 → |
◎ Như 木 mốc
|
生浪分陷縁灰 敢 𥮊女槯盘𣘈 Sinh rằng phận hẩm duyên hoi. Dám đâu đũa mốc nỡ chòi bàn son. Nguyễn Đạt, 4a |
mộc |
|
#A1 → G2: mộc 木 → |
◎ Như 木 mộc
|
署木𫜵年茹 庄噲𱺵 吒茹 意爲署意庄𥙩事之𠇮麻𫜵茹 Thợ mộc làm nên nhà, chẳng gọi là “cha nhà”, ấy vì thợ ấy chẳng lấy sự chi trong mình mà làm nhà. Thánh giáo, tr. 25 |