Phần giải nghĩa |
đăm |
|
#C2: 耽 → 冘 → đam |
◎ Như 冘 đăm
|
埋招梗吒 埋梗媄 Vai chiêu [bên trái] gánh cha, vai đăm [bên phải] gánh mẹ. Phật thuyết, 24a |
〇 荣華饒体客招 貧賤埃羅几 重腰 Vinh hoa nhiều thấy khách đăm chiêu (vây quanh). Bần tiện ai là kẻ trọng yêu. Ức Trai, 46a |
〇 几昭庄羅拯𠱤𠸂哭沙 渃𪾺 Kẻ chiêu đăm [hai bên tả hữu] chăng là chẳng [không ai là không] sùi sụt khóc sa nước mắt. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a |
◎ Đăm đăm: chăm chắm mắt trông.
|
䏾溋𱻌𥋴朝朝 Bóng duềnh dường ngắm, chiều đăm đăm chiều. Hoa tiên, 14a |
đâm |
|
#C2: 耽 → 冘 → đam |
◎ Chích, cắm vào.
|
亇𪶊[鋭堆]㝵 Cá đuối nhọn đuôi đâm người. Ngọc âm, 58a |
◎ Giã cho nát.
|
蔑㗂持𱏫檜月 寬寬仍戾[兔]散彙 Một tiếng chày đâu đâm cối nguyệt. Khoan khoan những lệ thỏ tan vừng. Ức Trai, 65b |
◎ Nảy, mọc ra.
|
拯恪神僊添𬖅𦑃 Chẳng khác thần tiên, thêm lông đâm cánh. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 53b |
đem |
|
#C2 → G1: 耽 → đam |
◎ Dẫn theo, đưa theo, mang theo.
|
𧵑饒山野饒典 庫於京城少几嘆 Của nhiều sơn dã đem nhau đến. Khó [nghèo khó] ở kinh thành, ít kẻ han [hỏi han]. Ức Trai, 45b |
〇 掩昆𠓨棱尋旦蒸准柴 Ẵm con đem vào rừng, tìm đến chưng chốn thầy. Cổ Châu, 5b |
〇 吏遣𫃚䋘繓[鉄]哿喡𠇮麻 [多]觥廊朱丑虎 Lại khiến buộc lòi tói [xích, dây chằng] sắt cả và [khắp] mình mà đem đi quanh làng cho xấu hổ. Ông Thánh, 4b |
〇 典准於時蔑牀永𨤔茹𦊚壁空 Đem đến chốn ở, thời một giường vắng vẻ, nhà bốn vách không. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a |
〇 饒車䳽𧗱沔鄕関 Đem nhau xe hạc về miền hương quan. Phan Trần, 2b |
〇 𧗱逴客劎利𦓡咹 Đem về rước khách kiếm lời mà ăn. Truyện Kiều, 21a |
〄 Mang đến, đưa tới.
|
古咹供 羕盎那 Đem của ăn cung dưỡng (cúng dường) ang nạ. Phật thuyết, 21b |
〇 梗花半𠓨船俚倴 Cành hoa đem bán vào thuyền lái buôn. Truyện Kiều, 17b |
〄 Đưa lại kết quả.
|
會謀去惡 朱安 斫之吏江山茄陳 Hội mưu khử ác cho an. Chước chi đem lại giang san nhà Trần. Thiên Nam, 112b |
〄 Lấy, dùng đến.
|
蘭臺停筆清台 𠳐國語演唎史撑 Lan đài dừng bút thảnh thơi. Vâng đem quốc ngữ diễn [phô diễn] lời sử xanh. Đại Nam, 1a |
〄 Cai quản, dẫn dắt.
|
歇大眾乙𬼀庄礙 Đem hết đại chúng ít nhiều chẳng ngại. Phật thuyết, 46b |
〇 民駡女秩𢚸民 Đem dân mựa [đừng, chớ] nỡ mất lòng dân. Ức Trai, 61b |
〇 浪陳養子固 才軍 Rằng Trần dưỡng tử [con nuôi] có tài đem quân. Thiên Nam, 65a |
đơm |
|
#C2: 耽 → đam |
◎ Bày ra dâng cúng.
|
謁[群]庄故礼𱻊 祭庄敬 Ắt còn chẳng có lễ nghĩa, tế đơm chẳng kính. Phật thuyết, 42b |
〇 討宜信敬奉除拮 Thảo ngay tín kính phụng thờ cất đơm. Ngọc âm, 15b |
〇 棖禅定𤞻𦣰直 𣡚時斎猿辱 Giường thiền định hùm nằm chực. Trái thời trai vượn nhọc đơm. Ức Trai, 23b |
〄 Bày ra, phô ra.
|
園雖固菊渚花 Vườn tuy có cúc chửa đơm hoa. Ức Trai, 63a |
〄 Xới đầy cơm vào bát.
|
𩚵𤽸窖 移移 Cơm trắng khéo đơm dầy dầy. Ngọc âm, 15b |