Phần giải nghĩa 𨅸 |
𨅸 đãng |
|
#F1: túc𧾷⿰等 đẳng |
◎ Lãng đãng: (cđ. lững đững, lẵng đẵng): vẻ lửng thửng, đủng đỉnh, thẩn thơ.
|
𡗶㐌最壙塘賖 𨅉𨅸𡶀滝𣜾𦥃茄 Mặt trời đã tối, quãng đường xa. Lãng đãng núi sông chửa đến nhà. Giai cú, 18a |
𨅸 đấng |
|
#F2: túc 𧾷⿰等 đẳng: đứng |
◎ {Chuyển dụng}. Như 等 đấng
|
坦𤍌全仍𨅸三魁 Đất thiêng toàn những đấng tam khôi. Hồng Đức, 49b |
〇 𠊛尼庒沛𨅸恒 乙羅𢧚業帝王庒𥄮 Người này chẳng phải đấng hằng [thường]. Ắt là nên nghiệp đế vương chẳng nhầm. Việt sử, tr. 43 |
〇 𠊛𠀧𨅸𧵑𠀧類 Người nay ba đấng, của nay ba loài. Sơ kính, 31b |
𨅸 đứng |
|
#F2: túc 𧾷⿰等 đẳng |
◎ Như 等 đứng
|
侈𧡊繩䊷𨅸帝𥈶 Xảy thấy thằng chài đứng đấy nom. Hồng Đức, 33a |
〇 孱𡶀 撫𢬣唭曲 隙 鄧樁勿𨅸喝嘵嗷 Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao. Sô Nghiêu, 5a |
〇 秦銀𨅸捽𣇞𥹰 Tần ngần đứng suốt giờ lâu. Truyện Kiều, 6b |
〇 惠宗狂疾吏添 欺 𣈜𨅸𦨂欺𣈘𦣰𨱽 Huệ Tông cuồng tật [bệnh điên] lại thêm. Khi ngày đứng múa, khi đêm nằm dài. Đại Nam, 31b |
〇 𢚸𥢆𥢆仍吟 𢢯 𫥨𠓨添𢖵𨅸𫮋空𢣧 Lòng riêng riêng những ngậm ngùi. Ra vào thêm nhớ, đứng ngồi không khuây. Thạch Sanh, 8a |
〇 㛪生㛪𨅸𠬠𠇮拱生 Em xinh em đứng một mình cũng xinh. Nam lục, 17b |
〇 𡥵㹥哭𨅸哭𡓮 Con chó khóc đứng khóc ngồi. Lý hạng, 36b |
〄 Dừng lại một chỗ.
|
娘户武乙騎車𫃚停𨅸𡧲 㳥渃 Nàng họ Vũ ắt cưỡi xe vóc dừng đứng giữa sóng nước. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a |
〇 𡑝秋𦝄㐌𠄽番𨅸頭 Sân thu trăng đã vài phen đứng đầu. Truyện Kiều, 41a |
〇 𣇜𣌋𩙌迻暏𪹷𨅸 Buổi sớm gió đưa, trưa nắng đứng. Xuân Hương B, 12b |
𨅸 lãng |
|
#F1: túc 𧾷⿰等 đẳng |
◎ Lãng đãng: Như 浪 lãng
|
𡗶㐌 最壙塘賖 𨅉𨅸𡶀滝𣜾𦥃茄 Mặt trời đã tối, quãng đường xa. Lãng đãng núi sông chửa đến nhà. Giai cú, 18a |