Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa 𦇒
𦇒 giói
#F2: 糸⿰磊 lỗi
◎ Giở giói: Như 𢬭 giói

愁󰠲𱠎𱹻丙浪 啂鬟怯𲈫𢩵𦝄者𡗶

Sầu đâu giở giói biếng rằng. Nhủ hoàn khép cửa, dẫy (đẩy) trăng giả trời .

Hoa tiên, 12b

绳半絲󰠲𱠎 𦇒𬙛 𫜵朱絆旦具員𫅷

Thằng bán tơ đâu giở giói ra. Làm cho bận đến cụ viên [viên ngoại] già.

Yên Đổ, 13b

𦇒 lỗi
#F2: mịch 糸⿰磊 lỗi: rối
◎ {Chuyển dụng}. Khiến lầm lỡ, sai hẹn.

尼吒𫜵𦇒緣眉 催時浽𱍸𡢐尼㐌㛪

Nay cha làm lỗi duyên mày. Thôi thì nỗi ấy sau này đã em.

Truyện Kiều, 16b

𦇒 nối
#F2: mịch 糸⿰磊 lỗi
◎ Chắp thêm, kế tiếp nhau.

𤯱烘場文醝聖道 客𣳔𤅶月𦇒歌聲

Gã hóng trường văn say thánh đạo. Khách giong bến nguyệt nối ca thanh.

Hồng Đức, 12a

𦇒 rối
#F2: mịch 糸⿰磊 lỗi
◎ Như 𱹻 rối

𣈜噷咹制 歇𥪞朝𦇒 役政 亂於歆𣌋

Ngày ham ăn chơi, hết trong triều rối việc chính, loạn ở hôm sớm.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17b

𤋵[油] [𩯀]𦇒䏧𨨲𬋩包

Giãi dầu tóc rối da chì quản bao.

Truyện Kiều, 37a

〄 Bối rối: băn khoăn, lúng túng, khó bề xoay trở.

𦛌蚕𦁀 𦇒行絲𠬠命

Ruột tằm bối rối hàng tơ một mình.

Phương Hoa, 48a

生𦖑𦁀𦇒𤾓朝 𢚸𥢅忖式如挑䋦煩

Sinh nghe bối rối trăm chiều. Lòng riêng thổn thức như kêu mối phiền.

Phù dung, 20a

◎ Hình nộm bằng gỗ, giấy, vải, làm đạo cụ trong các trò chơi dân gian.

張水戲 𢱖𦇒渃

“Trương thuỷ hý”: múa rối nước.

Nam ngữ, 54b