Phần giải nghĩa 𠻀 |
𠻀 dò |
|
#F2: khẩu 口⿰徒 đồ |
◎ Như 徒 dò
|
噲香公買𠻀䀡 事𢚸 Gọi Hương công [ông] mới dò xem sự lòng. Phan Trần, 8b |
〇 逴𢜠噋𠳨𠻀𱺵 桃源落𡓃𱏫麻典低 Rước mừng, đon hỏi dò la. Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây. Truyện Kiều, 4b |
〇 𠊛坤迍𠓀摇𡢐 抵朱𠊛𢘽別兜麻𠻀 Người khôn đón trước rào sau. Để cho người dại biết đâu mà dò. Nam lục, 30a |
◎ Dặn dò: căn dặn, khuyên nhủ.
|
𱏮皮仁義𱥯篇𠸕𠻀 Sáng bề nhân nghĩa mấy thiên dặn dò. Sô Nghiêu, 8a |
〇 秀𱙘𥊘吏從容𠸕𠻀 Tú Bà ghé lại thong dong dặn dò. Truyện Kiều, 25b |
〇 𢬣扲瓢𨢇捻𬛈 干𢝙悁歇𠳒㛪𠸕𠻀 Tay cầm bầu rượu nắm nem. Cơn vui quên hết lời em dặn dò. Hợp thái, 32b |
𠻀 dỗ |
|
#F2: khẩu 口⿰徒 đồ |
◎ Dạy dỗ: bày vẽ, khuyên dạy.
|
𠰺𠻀 礼𱻊𣌋𣅘 刑寬税珥民𬀦𢜠台 Dạy dỗ lễ nghĩa sớm khuya. Hình khoan thuế nhẹ, dân thì mừng thay. Thiên Nam, 23a |
𠻀 trò |
|
#F2|E2: khẩu 口⿰徒 đồ |
◎ Người theo học ở thầy.
|
𧡊傷 柴拯𡮍嫌 𠰺𠻀法則偷店忍𣈜 Thấy thương thầy chẳng chút hiềm. Dạy trò phép tắc thâu đêm nhẫn ngày. Thiên Nam, 83a |
〇 一鬼二魔次𠀧學𠻀 Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học trò. Nam lục, 6b |
◎ Nói chuyện với nhau.
|
𠄩翁𠻀传也提 買𣱆穆迻𧗱 邱公 Hai ông trò chuyện dã dề. Mới đem họ Mục đưa về Khâu công. Nhị mai, 34a |
◎ Cuộc diễn, bày chuyện.
|
習耀准舞 尼歌 𠻀排百戲 擛和八音 Dập dìu chốn vũ nơi ca. Trò bày bách hý, nhịp hoà bát âm. Nhị mai, 8b |