Phần giải nghĩa 𠴗 |
𠴗 dỗ |
|
#F2: khẩu 口⿰杜 đỗ |
◎ Như 杜 dỗ
|
双离㝵庄召𠅜𠴗兀 庄曳𠅜𭁈 Song le Người chẳng chịu lời dỗ ngọt, chẳng dái lời dữ. Ông Thánh, 4a |
〇 𠶏𭈙絩紩𠴗𱔭 Phỉnh phờ thêu dệt (thắt) dỗ mơn. Thập giới, 2b |
〇 决𢚸琴瑟𱥺𠄩𠴗𠴔 Quyết lòng cầm sắt một hai dỗ dành. Trinh thử, 2b |
〄 Khuyên nhủ. Vỗ về.
|
恳恳𡂰𠴗 所𢚸 Khắn khắn [quyết, đinh ninh] răn dỗ thửa lòng. Ức Trai, 43b |
〇 固昆𡛔汝節春士𫅜𠴗𦷾 Có con gái nhớ tiết xuân, sĩ lành dỗ đấy. Thi kinh, I, 23b |
〇 𠴗𠼵勸解𤾓朝 Dỗ dành khuyên giải trăm chiều. Truyện Kiều, 59 |
𠴗 giỗ |
|
#F2: khẩu 口⿰杜 đỗ |
◎ Như 杜 giỗ
|
係𣈕伵孔伵 𠫾𬆄 𱓋 𠴗自𫢩𢖵𥙩𣈜 Hễ mai tớ hỏng, tớ đi ngay. Cúng giỗ từ nay nhớ lấy ngày. Giai cú, 8b |
〇 期尼穭木同同 𠴗𤤰太祖太宗湄𩆍 Kỳ này lúa mọc đòng đòng. Giỗ vua Thái Tổ, Thái Tông mưa rào (dầm). Hợp thái, 41a |
𠴗 nhổ |
|
#F2: khẩu 口⿰杜 đỗ |
◎ Như 吐 nhổ
|
唾瓶瓮𠴗 達嵬拮 “Thóa bình”: ống nhổ đặt ngồi cất đem. Ngọc âm, 40a |