Phần giải nghĩa 𠫾 |
𠫾 đi |
|
#F1: khứ 去⿰多 đa |
◎ Như 𪠞 đi
|
塘𠃣𠊚𠫾𦹵急侵 Đường ít người đi cỏ kíp xâm. Ức Trai, 5b |
〇 唐𤞻𤞻𨀈唐猉 猉𠫾 Đường hùm hùm bước, đường cầy cầy đi. Thiên Nam, 131a |
〇 墻東蜂𧊉𠫾𧗱默埃 Tường đông ong bướm đi về mặc ai. Truyện Kiều, 1b |
〇 𠫾買魔𢹇襖絏 Đi với ma mặc áo giấy. Nam lục, 5a |
〇 𠫾部辰怯隘雲 𠫾船辰怯㳥神𧯄蛦 Đi bộ thì khiếp Ải Vân. Đi thuyền thì khiếp sóng thần Hang Dơi. Lý hạng, 13a |
〄 Chuyển động nhằm thực hiện điều gì đó.
|
蔑𣈜𤤰陳𬈗船𠫾 制滝珥河 Một ngày vua Trần nổi thuyền đi chơi sông Nhĩ Hà. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 20a |
〇 碎吀𠶆舅𠫾高楼𠫾茹土 Tôi xin mời cậu đi cao lâu đi nhà thổ. Ô Lôi, 10a |
〇 魚謹𠫾𥽤枚𫼻特轉 尼𢖮罕劍咹𡚢 Ngớ ngẩn đi xia [chier: ỉa], may vớ được. Chuyến này ắt hẳn kiếm ăn to. Giai cú, 14b |
〄 Tiếng trỏ xu hướng hoặc kết quả hành động.
|
失所廊盈迎𩈘𠫾 Thất sở láng giềng ngảnh mặt đi. Ức Trai, 21b |
〇 信𠫾䋦吏共饒 几𢪲 𱠴玉𠊛𢭂捽牙 Tin đi mối lại cùng nhau. Kẻ nâng niu ngọc, người trau chuốt ngà. Phan Trần, 2b |
〇 蒲𣘽𤋵𪹷吏𪿥𫽄𠫾 Bồ nâu giãi nắng lại mài chẳng đi. Lý hạng, 21a |
〄 Tiếng tỏ ý khuyên lơn và yêu cầu.
|
永永𦖻𦖑㗂哭𫯳 𠹖𠫾矯𢢆買𡽫滝 Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì. Nín đi, kẻo thẹn với non sông. Xuân Hương, 11b |
〇 沛針𤐝𪹾磊𢗖另𠫾 Phải chăm soi xét lỗi lầm (nhầm) tránh đi. Huấn tục, 9b |
〇 𠱋払麻固㤇當 辰払撘掂 𤾓塘𠫾朱 Dầu chàng mà có yêu đương. Thì chàng đắp điếm trăm đường đi cho. Lý hạng, 32a |