English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
本𱺵把恩呐古䔲野古兀
Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt.
Phật thuyết, 11b
箕句俗語浪 𠤆𧡊㳥奇麻野𢬣 𢴿
Kìa câu tục ngữ rằng: Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lý hạng, 11b