Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
蹺 nhiêu
#F1: túc𧾷⿰饒 → 堯 nhiêu
◎ Nhiêu khê: phiền phức, rắc rối, lôi thôi.

𫜵䋦埃朋英秀斗 拱群𤶑𩈘事蹺蹊

Làm mối ai bằng anh Tú Đẩu. Cũng còn nhăn mặt sự nhiêu khê.

Giai cú, 13b

蹺 theo
#F2: túc 𧾷⿰燒 → 堯 thiêu
◎ Như 燒 theo

徒竹衝戈𢚸𤂬 尋梅蹺蹅俸𪩮

Dò trúc xông qua lòng suối. Tìm mai theo đạp bóng trăng.

Ức Trai, 28a

雖𠽖些典准件 時些拱拯蹺眉

Tuy giục ta đến chốn kiện, thời ta cũng chẳng theo mày.

Thi kinh, I, 19a

𨀈寅蹺𦰟小溪 吝󰏙風景固皮清清

Bước dần theo ngọn tiểu khê. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.

Truyện Kiều, 2a

官沚耒𠏲𠑖拱踖 行𱸊𠰘𨇗𲄏蹺𡢐

Quan trẩy rồi, thợ ngôi cũng tếch, hàng trầu (giầu) miếng lếch thếch theo sau.

Lý hạng B, 151b

〄 Bám đuổi.

𢪀朱欺閣曰經 貝欺塊𬮌 𢴑情 𫽄蹺

Nghĩ cho khi gác viết kinh. Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.

Truyện Kiều, 50a

〄 Theo đòi: học lấy, bắt chước, hướng tới.

意羅計侶索𨕭 窒潙墨󱎾買𢧚蹺隊

Ấy là kể lứa tác trên. Rất vời mực thước mới nên theo đòi.

Sô Nghiêu, 3a