Phần giải nghĩa 矧 |
矧 thẩn |
|
#C1: 矧 thẩn |
◎ Lẩn thẩn: quẩn quanh, thất thểu.
|
景清𱻌 意庄𧗱擬 吝矧𬈋之盎槾桃 Cảnh thanh dường ấy chăng về nghỉ. Lẩn thẩn làm chi áng (đám) mận đào. Ức Trai, 15a |
〇 永𦖑 𨕭閣𱽐𱽐 𠳺矧𠁑廛吝𨀈 Vẳng nghe trên gác bong bong. Lẩn thẩn dưới chiền lần bước. Hồng Đức, 39b |
〇 俸蜍扵吝矧虚 空 Bỗng thờ ơ lẩn thẩn hư không. Chinh phụ, 14b |
〇 吝吝复吏秋 戈 𠄩翁吝矧 歲陀高年 Lần lần hè (hạ) lại thu qua. Hai ông lẩn thẩn tuổi đà cao niên. Phan Trần, 2b |
〄 Thẩn thơ|Thơ thẩn: vẻ ngẩn ngơ, bâng khuâng vô định.
|
鸌矧疎尋内夐 𡗶落度 𨤔𣋀疎 Vạc thẩn thơ tìm nội quạnh. Trời lác đác vẻ sao thưa. Hồng Đức, 8a |
〇 矧䜹畧圯行廊 援梗碧挴花鐄𫜵清 Thẩn thơ trước dãy hành lang. Vin cành biếc, hái hoa vàng làm thinh. Phan Trần, 9b |
〇 姉㛪他矧攔𢬣𦋦𧗱 Chị em thơ thẩn dan [nắm, dắt] tay ra về. Truyện Kiều, 2a |
矧 thẫn |
|
#C2: 矧 thẩn |
◎ Thẫn thờ: ngây ra, vẻ như mất hồn.
|
𢯢襜 𨄹𨀈前堂 𠑕𬂙䀡𨤔天章矧蜍 Sửa xiêm dạo bước tiền đường. Ngửa trông xem vẻ thiên chương thẫn thờ. Chinh phụ, 23b |
〇 𦖑詳 梗𦰟消耗 𢚸𥢆払𨻫劳刀矧蜍 Nghe tường ngành ngọn tiêu hao. Lòng riêng chàng luống lao đao thẫn thờ. Truyện Kiều, 61b |
〇 城愁高貭層層 没園𣈜𱢻𣎀𦝄矧蜍 Thành sầu cao chất tầng tầng. Một vườn ngày gió đêm trăng thẫn thờ. Nhị mai, 16a |