Phần giải nghĩa 本 |
本 bản |
|
#A1: 本 bản |
◎ Bản ngã (chính mình). Căn cứ, ngọn nguồn.
|
庄沛尋賒因虧本年些尋孛 Chẳng phải tìm xa, nhân khuây bản [quên bản thân] nên ta tìm Bụt. Cư trần, 24b |
◎ Bài văn, bài viết.
|
㐱刊文碑𫜵本 劄郎蒸渃天國 Chỉn san văn bia làm bản, chép sang chưng nước thiên quốc. Cổ Châu, 12b |
〇 説催𠓨 細樓西 本𤼸洞達𠸫排𡢐 Thốt thôi vào tới lầu Tây. Bản dâng dộng đạt tâu bày trước sau. Hoàng Tú, 18a |
本 bốn |
|
#C2: 本 bổn |
◎ Một số nguyên giữa ba và năm, trỏ số lượng và thứ hạng.
|
本𱺵把恩呐古䔲野古兀 Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt. Phật thuyết, 11b |
本 bộn |
|
#C2: 本 bổn |
◎ Bộn bề: nhiều, đủ cả mọi thứ.
|
舘浪𦧘𩵜 𠲖兮 𲌺鱗鯺鳯本皮少 Quán rằng: Thịt cá ê hề. Khô lân chả phượng bộn bề thiếu đâu. Vân Tiên C, 13a |
本 vón |
|
#C2: 本 bổn |
◎ Ráo, khô và kết chặt lại.
|
本坦𱢑耚招榪 固湄𫳭𪹷朱蔭 𱢑買固穭木卒 Vón đất thì cày bừa, gieo mạ, có mưa xuống nắng lên cho ấm, thì mới có lúa mọc tốt. Thánh giáo, tr. 25 |
本 vốn |
|
#A2: 本 bổn |
◎ Nguyên gốc, tự nhiên như thế.
|
堆徵蚤本 𧵑腰 頭眉闷𢬭蚤料扒朱 Đôi Trưng tao vốn của yêu. Đầu mày muốn đổi, tao liều bắt cho. Thiên Nam, 25b |
〇 払歳𥘷本𣳔 豪傑 摄筆硯蹺𭛣刀弓 Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt. Xếp bút nghiên theo việc đao cung. Chinh phụ, 2a |
〇 聰明本産 性𡗶 坡芸詩畫𨇜味歌吟 Thông minh vốn sẵn tính trời. Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm. Truyện Kiều, 1b |
〄 Tiền của bỏ ra dùng để kinh doanh, hoạt động.
|
罕𠀧𤾓两劍𱏫 拱㐌皮本群 𡢐時利 Hẳn ba trăm lạng kém đâu. Cũng đà vừa vốn, còn sau thì lời. Truyện Kiều, 18a |
〇 𣜾𧶭辰本群𨱽 𧶭辰㐌蹺埃 𠅎耒 Chưa buôn thì vốn còn dài. Buôn thì vốn đã theo ai mất rồi. Lý hạng, 10a |