Phần giải nghĩa 強 |
強 càng |
|
#C2: 強 cường |
◎ Tiếng trỏ mức độ tăng thêm.
|
莽昆圭盃 明強戈常 Mảng [nghe] con khỏe, vui mừng càng qua thường [gấp bội]. Phật thuyết, 13a |
〇 麻㝵特功帶世時強特福𨕭𡗶女 Mà người được công dưới thế thì càng được phúc trên trời nữa. Bà Thánh, 5a |
〇 所𥪞意固娘翠綃強𥙩𫜵𡮈措𡨧惵 Thửa trong ấy có nàng Thúy Tiêu, càng lấy làm nhỏ thó tốt đẹp. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b |
〇 強弹強笛強迷 強挗𢴑調強犀再𢚸 Càng đàn càng địch càng mê. Càng day dứt điệu, càng tê tái lòng. Cung oán, 5b |
〇 吏強迷𢠨心神 吏強𥪸朗秦銀𫽄𦋦 Lại càng mê mẩn tâm thần. Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra. Truyện Kiều, 3a |
強 cẵng |
|
#C2: 強 cường |
◎ Hẵng, hãy cứ.
|
暫權強𫳘瓯鐄 敬天𫀅治 朝廷𦋦 Tạm quyền cẵng giữ âu vàng. Kính thiên xem trị triều đình vào ra. Thiên Nam, 109b |
〇 辰𱙘強據𦖑些䀡此 Thì bà cẵng cứ nghe ta xem thử. Thạch Sanh, 2a |
〇 強從且底除𦝄木㐌著 Cẵng thong thả, để chờ trăng mọc đã chứ. Thạch Sanh, 6b |
強 cường |
|
#A1: 强 → 強 cường |
◎ Mạnh mẽ. Thắng thế.
|
因牢眉固凶 𡁝争強 Nhân [cớ] sao mi cố hung hăng tranh cường. Thiên Nam, 29b |
〇 旗埃敢爭強 𠄼𢆥雄據 𱥺方海瀕 Trước cờ ai dám tranh cường. Năm năm hùng cứ một phương hải tần. Truyện Kiều, 52a |
〄 Dâng cao, dâng trào.
|
白俗蒙欺渃強 Bạch tuộc mong khi nước cường. Ngọc âm, 58b |
強 cưỡng |
|
#A1: 強 cưỡng |
◎ Thúc ép, buộc phải theo ý mình.
|
眾眉 預𱜢強𥙩𦀊𬘂共添纀 Chúng mày dự nào [can chi] cưỡng lấy dây dợ (rợ) cùng thêm buộc. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42a |
強 gàn |
|
#C2: 強 cường |
◎ Quải gàn: trở ngại, ngăn trở.
|
𱥯𠲖相数 渚安 咍𱺵爲𡨸紅顔掛強 Mới e tướng số chửa an. Hay là vì chữ hồng nhan quải gàn. Sơ kính, 17b |
強 gắng |
|
#A2: 強 cưỡng |
◎ Như 亘 gắng
|
揭愁駭強𫜵清 著𢧚底露風 声𫥨外 Cất sầu hãy gắng làm thinh. Chớ nên để lộ phong thanh ra ngoài. Phù dung, 15a |
〇 唒貧寒拱強𫜵鮮 Dẫu bần hàn cũng gắng làm tươi. Thạch Sanh, 7a |
強 gượng |
|
#A2: 强 → 強 cưỡng |
◎ Cố gắng, gắng sức.
|
些庄羅拯悶盃 待昆賢強添𩚵䬰 Ta chăng là chẳng muốn vui đợi con hiền, gượng thêm cơm cháo. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 4a |
〇 𫽄仍䔲荄命 強㕵 吏調雅涅世添唭 Chẳng những đắng cay mình gượng uống. Lại điều nhè nhẹt (nát) thế thêm cười. Sô Nghiêu, 13b |
〄 Miễn cưỡng, không hẳn theo ý muốn.
|
所㝵意料拯特塊強及 𦖑隊 Thửa người ấy liệu chẳng được khỏi, gượng gập nghe đòi. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 38b |
〇 𢝙𱺵𢝙強矯𱺵 埃知音妬漫𣻕 貝埃 Vui là vui gượng kẻo là. Ai tri âm đó mặn mà với ai. Truyện Kiều, 26b |