Phần giải nghĩa 廛 |
廛 chiền |
|
#C2: 廛 triền |
◎ Như 傳 chiền
|
奴於工卋間包工怛廛斎 No [khi] ở trong thế gian, vào trong đất chiền trai. Phật thuyết, 8a |
〇 鄧橋渡搥廛塔 Dựng cầu đò, xây chiền tháp. Cư trần, 27a |
〇 楳㘇谷谷邊箕𤅶 鐘㨂工工𠃅怒廛 Mõ vang cốc cốc bên kia bến. Chuông gióng coong coong mé nọ chiền. Hồng Đức, 28b |
〇 自𣈜払𲃲埮𠦳 𬌓𢚸报𦑃 𲈾廛 Từ ngày chàng ruổi dặm ngàn. Tấm lòng bấu cánh, cửa chiền đăm đăm. Phan Trần, 18a |
◎ Chiền chiền: rành rành trước mắt.
|
𠄩边夾𩈘廛廛 悶認麻𫽄 敢認𨔍台 Hai bên giáp mặt chiền chiền. Muốn nhìn mà chẳng dám nhìn lạ thay. Truyện Kiều, 36a |
廛 chờn |
|
#C2: 廛 triền |
◎ Chập chờn: không yên giấc, mơ màng.
|
執廛干省干迷 𦜞𡎢𫽄便𢴑𧗱㐱坤 Chập chờn cơn tỉnh cơn mê. Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn. Truyện Kiều, 4a |
廛 gìn |
|
#C2: 廛 triền |
◎ Như 𱖦 gìn
|
廛性朗性買侯安 Gìn tính lặng, tính mới hầu yên. Cư trần, 22b |
〇 碎廛𬆄扶拉主 昆𥙩討敬 蜍吒 Tôi gìn ngay phò (phù) rập chúa. Con lấy thảo kính thờ cha. Hồng Đức, 23a |
〇 要𪡇強廛礼法 恨𢤞拱渚衫師 Yêu nể càng gìn lễ phép. Giận hờn cũng chớ săm sưa. Sô Nghiêu, 11a |
〄 Thận trọng, giữ mình.
|
𥪝朝歇飭𡨹廛 仉𠑖詹事𠊛權尙書 Trong triều hết sức giữ gìn. Kẻ ngôi Thiêm sự, người quyền Thượng thư. Nhị mai, 2b |
〇 廛鐄𫳘玉朱𫨩 朱停𢚸几蹎𩄲[𡳳]𡗶 Gìn vàng giữ ngọc cho hay. Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời. Truyện Kiều, 12a |
〄 Che chở, chăm sóc.
|
哺拜察𱘨𠬛𱺵把恩 鳩芒廛守 Phô bay [lũ mày] xét nghe: Một là trả ơn cưu mang gìn giữ. Phật thuyết, 11b |
〇 𣈜𫏻翁修定㐱衛廛𡨺挼娘阿蠻 Ngày sau ông Tu Định chỉn về, gìn giữ nuôi nàng A Man. Cổ Châu, 5a |