Phần giải nghĩa 噒 |
噒 dặn |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Như 𠼺 dặn
|
𡲤噒𦷾浪 油准冥司 𠴛𠳨㐱𥙩𠅜些呐實𦷾 Vả dặn đấy rằng: Dầu chốn minh ty gùng hỏi, chỉn lấy lời ta nói thực đấy. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42b |
噒 lăn |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Vật quay tròn toàn khối trên một bề mặt.
|
𫏾㙴坎念噉申 無情菓橘扔噒𦋦外 Trước thềm khúm núm dám thân [giãi bày]. Vô tình quả quýt nảy lăn ra ngoài. Hiếu văn, 16a |
噒 ran |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Rền vang.
|
火砲 包令奴噒 “hoả pháo”: pháo lệnh nổ ran. Ngọc âm, 48b |
〇 蜀帝底城嘹𠺒 蜂王 㙮壘哭噒 Thục đế để [bỏ] thành réo rắt. Phong [ong] vương đắp lũy khóc ran. Ức Trai, 76b |
噒 răn |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Khuyên nhủ, căn dặn, dạy dỗ.
|
𠰺𠤆涓藝舉子 噒駡細𬮌權門 Dạy chớ quên nghề cử tử. Răn mựa tới cửa quyền môn. Hồng Đức, 24a |
〄 Tự nhủ, tự khuyên ngăn.
|
𤽗仲逵㐌𡘮堆 瀋噒惏磊 Ngươi Trọng Quỳ đã mất đôi, thẳm răn lầm lỗi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 29b |
噒 rân |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Tiếng đám đông cùng dậy lên.
|
阿鬟𨕭𠁑㖡噒 唒浪𤾓𠰘坤分𨤰𱜢 A hoàn trên dưới dạ rân. Dẫu rằng trăm miệng khôn phân nhẽ (lẽ) nào. Truyện Kiều, 37a |
〇 情春𱒢庒代騰 共陀𫼳㗂噒噒皮外 Tình xuân ví chẳng đãi đằng. Cũng đà mang tiếng rân rân bề ngoài. Trinh thử, 10a |
噒 rên |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Như 唌 rên
|
假𫜵噒哭𠳿𡗶 𤤰牢 女負眾碎𢧚𢚸 Giả làm rên khóc vỉ [van xin] trời. Vua sao nỡ phụ chúng tôi nên lòng. Thiên Nam, 120a |
噒 săn |
|
#F2: khẩu 口⿰粦 lân |
◎ Chắc, bền.
|
𫜵牢𦀊𢵯朱𥾽朱噒 Làm sao dây máy cho bền cho săn. Tây phương, 10a |