Phần giải nghĩa 喂 |
喂 ói |
|
#F2: khẩu 口⿰畏 ủy |
◎ Nghe chối, chói.
|
痗𬑉䏾蟾𬈴了 了 喂腮𣖖兎㗂芃芃 Mỏi mắt bóng thiềm trong lẻo lẻo. Ói tai chày thỏ tiếng bong bong. Giai cú, 48a |
喂 ỏi |
|
#F2: khẩu 口⿰畏 úy |
◎ Vang tai.
|
淑女𬕻𱸞𠸟𦀻紩 騷人 暎喂興詩吟 Thục nữ tơi bời vui cửi dệt. Tao nhân ánh ỏi hứng thơ ngâm. Hồng Đức, 55a |
〇 㗂𪀄喓喔𦖑它喂𦖻 Tiếng chim eo óc nghe đà ỏi [inh ỏi] tai. Giai cú, 24a |
〇 痗𬑉䏾蟾𬈴了了 喂腮 𣖖兎㗂芃芃 Mỏi mắt bóng thiềm trong lẻo lẻo. Ỏi tai chày thỏ tiếng bong bong. Giai cú, 48a |
喂 ôi |
|
#F2: khẩu 口⿰畏 úy |
◎ Tiếng tỏ cảm thán.
|
矣喂 媄酉浪 牢可報特 Hỡi ôi! Mẹ dấu [yêu dấu] rằng sao khả báo được. Phật thuyết, 34b |
〇 嘆喂𡛔箕丕 渚盃㴷共𤳇 Than ôi, gái kia vậy. Chớ vui đắm cùng trai. Thi kinh, II, 44a |
〇 喂喂難邏 塘𨎠 Ôi ôi nan lạ, đường trước lẩy đẩy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28b |
〇 𤾓 𢆥翁府永詳喂 丐𡢻 生㐌者耒 Trăm năm ông phủ Vĩnh Tường ôi. Cái nợ ba sinh đã giả rồi. Xuân Hương B, 7a |
〇 傷喂才色墨尼 蔑刀寃孽𢴑𦀊風塵 Thương ôi tài sắc mực này. Một dao oan nghiệt dứt dây phong trần. Truyện Kiều, 21b |
〇 咳傷喂 欣没𣈗拯於 劍没𣈗拯𠫾 Hỡi thương ôi! Hơn một ngày chẳng ở, kém một ngày chẳng đi. Yên Đổ, 15a |
◎ Héo nát.
|
摱花摱𨢇解𢞂 愁𫜵𨢇𤁕悶拵花喂 Mượn hoa mượn rượu giải buồn. Sầu làm rượu lạt, muộn dồn hoa ôi. Chinh phụ, 18b |
喂 ối |
|
#F2: khẩu 口⿰畏 úy |
◎ Tiếng kêu như muốn báo điều gì.
|
喂招𠲖踏 𡥵𠲖𡥵㐌𩛂𣈗𨇜𣎃 辰𡥵𬙛朱媄𢘾 Ối chao ơi, đạp! Con ơi, con đã no ngày đủ tháng, thì con ra cho mẹ nhờ. Thạch Sanh, 6a |
◎ Tiếng đưa đẩy ngân nga.
|
柴訥麻讀经坤 𦤾句 讀吨喂𠶚𱕧啊 Thầy dốt mà đọc kinh khôn. Đến câu đọc dồn “ối ả ì a”. Lý hạng, 14a |
喂 ơi |
|
#F2: khẩu 口⿰畏 úy |
◎ Như 𠲖 ơi
|
𩜃停厚𡗋𡥵喂 係埃 𨂼吏𡅳𠶆𠊛咹 Cỗ đừng hậu lắm con ơi. Hễ ai chạy lại, khuyên mời người ăn. Yên Đổ, 12b |
〇 匏喂傷𥙩𦷬供 唒𠺘恪𥠭 仍終𱥺𱤚 Bầu ơi thương lấy bí cùng. Dẫu rằng khác giống, nhưng chung một giàn. Lý hạng, 4b |
喂 uầy |
|
#khẩu 口⿰畏 úy |
◎ Uẩy uầy: giọng nói kẻ cả.
|
𨕭𥴘𲊸獰 没𠊛 迎昂𱻌舅喴喂喠官 Trên mui kề nạnh một người. Nghênh ngang dáng cậu, uẩy uầy giọng quan. Nhị mai, 37b |