Phần giải nghĩa 啌 |
啌 khong |
|
#F2: khẩu 口⿰空 không |
◎ Ca ngợi, reo vui.
|
啌𫫤几唭 共几説 Khong khảy kẻ cười cùng kẻ thốt. Ức Trai, 36b |
〇 短笛 群啌𡁾𠃅外 Đoản địch còn khong thốt mé ngoài. Hồng Đức, 7b |
〇 几啌盛治𠊛𰙔太平 Kẻ khong thịnh trị, người ca thái bình. Thiên Nam, 93b |
〇 胋催几咏𠊚啌 花鮮湼筆玉 𠳒騷 Đêm thôi kẻ vịnh người khong. Hoa tươi nét bút, ngọc ròng lời tao. Kiều Lê, 6b |
〇 眼如𱻟𦑃跪啌喝𢜠 Nhởn nhơ vỗ cánh quỳ khong hát mừng. Chàng Chuối, 7b |
〄 Khen ngợi (khong khen).
|
𤤰啌看欣蔑 除朱鐄𡨧𠄼梭 Vua khong khen hơn một giờ, cho vàng tốt năm thỏi. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 47a |
〇 𤤰常𢪀𬢱啌𠸦𡛔牟 Vua thường nghĩ ngợi khong khen gái màu. Thiên Nam, 105b |
〇 𡄎𫀅 節婦𱻊夫 𠁀𠁀血食埃𱺵𫽄啌 Gẫm xem tiết phụ nghĩa phu. Đời đời huyết thực, ai là chẳng khong. Thiên Nam, 81a |
啌 xoang |
|
#F2: khẩu 口⿰ → 腔 → 空 xang |
◎ Tấu lên tiếng nhạc, cất lên giọng hát.
|
固𠊚得趣工欺意 短笛群啌𡁾𠃅外 Có người đắc thú trong khi ấy. Đoản địch còn xoang thốt mé ngoài. Hồng Đức, 18a |