Phần giải nghĩa 吝 |
吝 lặn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Ngụp xuống dưới làn nước.
|
賒吏吝洡 別𥙩𧵑之𫜵迻 Xa lại [tới] lặn lội [đi lại vất vả], biết lấy của chi làm đưa. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 31a |
〄 Ẩn khuất, lẩn xuống dưới.
|
𢀨共庫𪽝蒸𡗶 吝木𫜵之朱辱唏 Sang cùng khó, bởi chưng trời. Lặn mọc [ý nói ngoi ngóp bươn chải] làm chi cho nhọc hơi. Ức Trai, 7a |
〇 頂𡽫湘拯固㗂呌欺𬰢𡗶吝 Đỉnh non Tương chẳng có tiếng kêu khi mặt trời lặn. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 70a |
〇 班𣈗群𢠼 𠫾𨔈 最吝𩈘𡗶覩𥟉𠓨灴 Ban ngày còn mải đi chơi. Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang. Lý hạng, 15b |
吝 lần |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Lượt, phen, lớp.
|
觥孤渃碧溋𨷈坎 重蟄𡽫 撑𥒥𱥯吝 Quanh co nước biếc duềnh muôn khoảnh. Chùng chập non xanh đá mấy lần. Hồng Đức, 31a |
〇 𤽗宗鷟体所𠅜呐𡲤 固理 頡頭𦷾丕𠄩吝 Ngươi Tông Thốc thấy thửa lời nói vả có lý, gật đầu đấy vậy hai lần. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 13b |
〇 㝵仍哭 祿嘆咀庄別買吝 Người những khóc lóc than thở chẳng biết mấy lần. Bà Thánh, 2b |
〇 𡛔箕固𨤰𠇍吝迻妯 Gái kia có nhẽ mấy lần đưa dâu. Lý hạng, 37a |
〄 Dần dần từng lượt, hết lượt này sang lượt khác.
|
吝曾炪買咍味 Lần từng đốt [khúc, đoạn] mới hay mùi. Ức Trai, 73b |
〇 永𦖑𨕭閣𱽐𱽐 𠳺矧𠁑廛吝𨀈 Vẳng nghe trên gác bong bong. Lẩn thẩn dưới chiền lần bước. Hồng Đức, 39b |
〇 仕捽潙吝吝隊𱔩 仕𰙔寅諫諫隊𱻼 Sẽ rót vơi lần lần đòi chén. Sẽ ca dần ren (rén) rén đòi liên. Chinh phụ, 32a |
〇 吝吝复 吏秋戈 𠄩翁吝矧歲陀高年 Lần lần hè (hạ) lại thu qua. Hai ông lẩn thẩn tuổi đà cao niên. Phan Trần, 2b |
〇 稿𦹳吝 𱠎𠓀畑 Cảo thơm lần giở trước đèn. Truyện Kiều, 1a |
〇 𥙩𫯳翁老戈吝 辰傕 Lấy chồng ông lão qua lần thì thôi. Nam lục, 20b |
◎ Lần khân: xấn xổ, lằng nhằng, dây dưa.
|
𢜝吝巾過𦋦讒 [所]庄 Sợ lần khân quá ra sàm sỡ chăng. Truyện Kiều, 10b |
〇 注刘平牢注 吝巾 胣農浽朱碎沛𠵩 Chú Lưu Bình sao chú lần khân, dạ nông nổi cho tôi phải quở. Lưu Bình, 2a |
吝 lẩn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Tránh đi hoặc ẩn mình vào chỗ khuất.
|
它突吝場經𬮌祖 Đà đụt [nấp] lẩn trường kinh cửa tổ. Cư trần, 25a |
〇 險旭𲈾權庄突吝 Hiểm hóc cửa quyền chăng [chẳng] đụt lẩn. Ức Trai, 5b |
〄 Lẩn quất: quanh quẩn, khuất vắng đâu dó.
|
免主𨤵槐車吝橘 汝茄塘杏馭挰扛 Mến chúa dặm hòe xe lẩn quất. Nhớ nhà đường hạnh ngựa dềnh dàng. Hồng Đức, 68a |
◎ Lẩn thẩn: thơ thẩn, ngơ ngác, chậm chạp. Nấn ná, lần lữa.
|
景清羕意庄𧗱擬 吝矧𬈋之盎槾桃 Cảnh thanh dường ấy chăng về nghỉ. Lẩn thẩn làm chi áng (đám) mận đào. Ức Trai, 15a |
〇 永𦖑𨕭閣𱽐𱽐 𠳺矧𠁑廛吝𨀈 Vẳng nghe trên gác bong bong. Lẩn thẩn dưới chiền lần bước. Hồng Đức, 39b |
〇 𧯶如埃魂醝𩃳吝 俸蜍扵吝矧虚空 Há như ai hồn say bóng lặn. Bỗng thờ ơ lẩn thẩn hư không. Chinh phụ, 14b |
〇 吝吝复吏 秋戈 𠄩翁吝矧歲陀高年 Lần lần hè (hạ) lại thu qua. Hai ông lẩn thẩn tuổi đà cao niên. Phan Trần, 2b |
◎ Lẩn quẩn: loanh quanh, loay hoay.
|
吝郡如𪪳老𢴿渡𣎀 Lẩn quẩn như ông lão chèo đò đêm. Nam lục, 27a |
吝 lẫn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Chen vào, trộn vào nhau.
|
𧒌𦣰[鶴]吝𢧚 排伴 𱐍邑共些𬈋丐昆 Rùa nằm hạc lẫn nên bầy bạn. Ủ ấp cùng ta làm cái con. Ức Trai, 10b |
〇 獸棱蒸吝論所鬪眞 Thú rừng chưng lẫn lộn thửa dấu chân. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 23a |
〄 Lầm, nhầm, lộn sang.
|
㐌芒𥙩業𠓨身 拱停責吝𡗶𧵆𡗶賖 Đã mang lấy nghiệp vào thân. Cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa. Truyện Kiều, 68b |
◎ Lẫn cẫn: lơ đễnh, quên lãng.
|
𦓅耒吝近 捕料 吒之乳赤𦝄腰芻𤵶 Già rồi lẫn cẫn bỏ liều. Sá gì vú xếch lưng eo sồ sề. Trinh thử, 15b |
吝 lấn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Lấn lát (lấn lướt): vượt qua, xâm phạm sang chỗ khác.
|
朱奴吝𤁕栢松 𣑶旁𣑶檩渚𪡥咹埃 Cho nó lấn lát (lướt) bách tùng. Rễ bàng rễ lẫm chửa hòng ăn ai. Thiên Nam, 26b |
吝 lận |
|
#C1: 吝 lận |
◎ Gian dối, lừa gạt, khiến lẫn lộn.
|
干 碁博寔多端 拯𱥯𣦍崇乃吝奸 Trong cơn cờ bác thật đa đoan. Chẳng mấy ngay sòng, nấy lận gian. Hồng Đức, 61b |
〇 吝世撩羝恾半㹥 立名騎鶴吏刀钱 Lận thế treo dê mong bán chó. Lập danh cưỡi hạc lại đeo tiền. Trạng Trình, 18b |
〇 䏜𤎎 打吝𡥵顛 包饒拱閉饒錢秩之 Mập mờ đánh lận con đen. Bao nhiêu cũng bấy nhiêu tiền mất chi. Truyện Kiều, 18a |
◎ Lận đận: vất vả, chật vật, long đong.
|
當欺吝惮𱥺𠇮 﨤李通結 情兄弟 Đương khi lận đận một mình. Gặp Lý Thông kết tình huynh đệ. Thạch Sanh, 1b |
吝 lộn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Lộn sòng (lẫn sòng): làm cho lẫn cái này với cái kia.
|
産尸無主边滝 底打吝𠼾埃能 Sẵn thây vô chủ bên sông. Đem vào để đánh lộn sòng ai hay. Truyện Kiều B, 42a |
吝 lờn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Lờn lạt: coi thường, khinh nhờn.
|
麻卞共輕 吝辣炪涅所像炭𱪵所准於 Mà bèn cùng khinh lờn lạt, đốt nát thửa tượng, than tro thửa chốn ở. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 40a |
吝 rắn |
|
#C2: 吝 lận |
◎ Cứng, chắc.
|
吝夌獨律林厨計包 Rắn răng đục ruột trăm chùa kể bao. Ngọc âm, 61b |
〇 体所檜梗實吝磊年 𧵑腰 Thấy thửa cội cành, thực rắn rỏi nên của yêu. Cổ Châu, 8b |