Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
乱 loàn
#A2: 亂 → 乱 loạn
◎ Biến âm của loạn (xem dưới).

趙光典 帝𡄩𠳒 恩神𢩾飭朱碎擛乱

Triệu Quang [Triệu Quang Phục] đến đấy khấn lời. Ơn Thần giúp sức cho tôi dẹp loàn.

Thiên Nam, 40a

〄 Loàn đan (lờn đơn): làm sự liều lĩnh, nói năng bừa bãi.

𢚸世泊顛油奴变 些辰仁義渚乱单

Lòng thế bạc đen dầu no [đầy rẫy] biến. Ta thìn [giữ gìn] nhân nghĩa chớ loàn đan (lờn đơn).

Ức Trai, 47b

𠄩㝵𤳇𠻆浪小僧𪽝𱏫吏乱單丕 𤄮𥚇

Hai người trai giận rằng: Tiểu tăng bởi đâu lại, loàn đan vậy nhiều lưỡi.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 35b

〄 Lăng loàn: hỗn hào, lấn lướt làm càn.

底𥹰𲁰所涓身凌乱

Để lâu sàm sỡ quen thân lăng loàn.

Thiên Nam, 27a

乱 loạn
#A1: 亂 → 乱 loạn
◎ Sự chống đối, nổi dậy, gây mất ổn định.

𱥯才擛乱扶衰 𢬣命時渚旦欺拂旗

Mấy tài dẹp loạn phò suy. Tay mình thì chửa đến khi phất cờ.

Phan Trần, 4a

𤳇辰乱𡛔辰平

Trai thời loạn, gái thời bình.

Nam lục, 9a