Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
vì 為
AHV: vị.
k. bởi. Lại mừng nguyên khí vừa thịnh, còn cậy hay một chữ “đinh”. (Ngôn chí 7.8)‖ (Tự thán 71.2, 72.5, 75.2, 107.6, 108.8)‖ (Bảo kính 145.4, 158.6, 173.3, 182.3)‖ (Giới sắc 190.3)‖ (Hạ cảnh tuyệt cú 197.1)‖ (Tích cảnh 203.3, 210.2)‖ (Mai thi 224.2).
vì bởi 為摆
k. Như bởi vì. “bởi vì hoặc vì bởi: số là, là tại, bởi chưng” [Paulus của 1895: 1164]. Hoa liễu chiều xuân cũng hữu tình, ưa mày vì bởi tiết mày thanh. (Trúc thi 221.2). x. Bởi vì. (Đào hoa thi 228.2).
vì chưng 為蒸
k. <từ cổ> bởi vì. “vì chưng: số là, là tại, bởi chưng” [Paulus của 1895: 1164]. Khó miễn vui chăng thửa trách, vì chưng đời có chúa Đường Ngu. (Thuật hứng 58.8)‖ Dài hàm nhọn mũi cứng lông, được dưỡng vì chưng có thửa dùng. (Trư 252.2).
vì nhân 為因
k. HVVT <từ cổ> bởi vì. “nhân vì: số là, là tại, bởi chưng” [Paulus của 1895: 1164]. Lành người đến, dữ người dang, yêu xạ vì nhân mùi có hương. (Bảo kính 147.2, 166.4)‖ (Tích cảnh thi 207.1).
vì 為
◎ cđ: vị.
đgt. <từ cổ> nể, nể vì, vị nể, “vì mặt: nể mặt, vì või trước mặt, không dám làm nặng lòng nhau” [Paulus Của 1895 T2: 549 - 550]. Nhà ngặt, bằng ta ai kẻ , Khó khăn phải lụy đến thê nhi. (Thuật hứng 57.1) (Bảo kính 167.2), Nặng lòng xót liễu vì hoa (Nguyễn Du - Truyện Kiều c.335), Lặng đến tay không ai kẻ vì (Nguyễn Bỉnh Khiêm - Bạch Vân Am b.53). x. thương vì.