Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry to
toan 算 / 筭
AHV: toán. toan: lường (ngũ thiên tự), đếm, tính bằng thẻ tre, tính thời gian bằng cách bấm đốt ngón tay. toán.
đgt. <từ cổ> đo, lường, đo lường, tính số lượng bằng đấu, kiểm lại. Thiên hạ dõi truyền: lăng có thước, thế gian bảo rặng: thóc toan thưng. (Bảo kính 181.6)‖ Toan từ gặp tiết lương thần, thiếu một hai mà no chín tuần. (Vãn xuân 195.1).
đgt. tính toán, lo toan. Song viết lại toan nào của tích, bạc mai vàng cúc để cho con. (Thuật hứng 49.7, 58.3)‖ (Bảo kính 144.4, 152.5, 160.7, 176.4, 180.3)‖ (Vãn xuân 195.1).
đgt. định. Còn nhiều sá họp toan ăn uống, tám chín mươi thì vạn sự không. (Bảo kính 130.7).
đgt. sắp. Kể ngày con nước toan triều rặc, mách chúng thằng chài chác cá tươi. (Tự thán 76.3).
đgt. <từ cổ> đặt yên. Ấy còn cậy cục làm chi nữa, nẻo mộng chưa nồng, chẩm chửa toan. (Thuật hứng 63.8).
toan kể 算計 / 筭計
AHV: toán kê.
đgt. <từ cổ> đếm ra, tính ra, kê khai ra. Toan kể chỉn còn ba tháng nữa, Gặp xuân mựa để má đào phai. (Đào hoa thi 230.3)‖ (Thu nguyệt 198.3).
toan đang 算當 / 筭當
đgt. HVVT <từ cổ> tính liệu và đảm đương. Kim Cốc phong lưu nỡ để hoang, Hôm mai uổng chịu nhọc toan đang. (Thuật hứng 55.2). linh lợi miệng lưỡi ngõ ra, trí tuệ khôn kháo toan đang mọi bề (CNNA 10b15-16).
toàn ngọc 璇玉
dt. ngọc đẹp. Sách Tuân Tử thiên Phú ghi: “Toàn ngọc với dao châu, chẳng biết mà đeo vậy.” (琁玉瑤珠,不知佩也), sách Thuyết Văn rằng: “toàn là ngọc đỏ” (璇,赤玉). Lai láng lòng thơ ngâm chửa đủ, ngồi nâng toàn ngọc, triện còn hương. (Hoa mẫu đơn 233.4). Ví đoá mẫu đơn tươi đẹp đáng quý như toàn ngọc.