Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry thê thê
thê thê 妻妻
◎ Phiên khác: thê thê: dài lê thê, thườn thượt (TVG, PL), thê thê: áo quan chức (MQL), lê thê (BVN), thia thia: cá rô thia (NH Vĩ). Nay theo cách phiên của MQL và hiểu theo nghĩa của NHV. Xét, thê thê là âm cổ của thia thia. Các ngữ liệu xuất hiện trong QATT và CNNA đều bắt vần với khuôn vần -ê.
dt. <từ cổ> âm cổ của thia thia, lia thia, rô thia, cá chọi, đây là một loại cá rô nhỏ, thân có vện ngang, vây đuôi xúng xính, màu sắc sặc sỡ, tính hiếu chiến nên thường được nuôi làm cảnh để đá nhau [NH Vĩ 2009]. chim quyên ăn trái nhãn lồng, thia thia quen chậu vợ chồng quen hơi. cd
tt. vẻ dài và xúng xính như đuôi cá lia thia. Ngòi cạn ước ở làm cấn cấn, cửa quyền biếng mặc áo thê thê. (Tự thán 109.4)‖ tam sơn diệp là lá chạng ba, phượng vĩ diệp là lá đuôi gà thê thê (Chỉ Nam ngọc âm, nam dược loại: 72b)‖ chỉ xác tháng bảy chín vàng, tông lư quả móc có buồng thê thê (Chỉ Nam ngọc âm, nam dược loại: 75a4.) x. áo thê thê.