Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry thác
thác 託
◎ Nôm: 托 “Thác 託: nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc 託足”. [ĐT Kiệt 2010], trong từ ký thác, thác lời (nhờ lời, mượn lời).
đgt. <từ cổ> gửi, nhờ, động từ bất cập vật. Ai trách hiềm cây, lại trách mình, vốn xưa một cội thác cùng cành. (Bảo kính 151.2).
đgt. <từ cổ> gửi theo, nương theo, động từ cập vật. Mui thác trăng dương thế hứng, buồm nhân gió, mặc khi phiêu. (Tự thán 101.3).
thác 錯
đgt. <từ cổ> sai, lầm. (Tự thuật 112.2)‖ Dưới công danh nhiều thác cả, Trong ẩn dật có cơ mầu. (Bảo kính 159.5). x. lỗi.
thác 錯
đgt. mất, chết. Phúc dầu hay đến trăm tuổi, Mình thác thì nên mọi của tan. (Bảo kính 134.8, 151.2, 182.3). x. mất.