Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry tam
tam 三
dt. em, Phng. Bình Trị Thiên [VX Trang 1998: 265]. x. anh tam.
tam công 三公
đc. sách Văn Kiến Lục 聞見錄 đời Tống có chuyện Vương Hựu 王佑 có công lớn đối với triều đình mà không được làm tể tướng, bèn bảo rằng ta chẳng được làm thì con ta sẽ làm, có gì mà không vui. Rồi ông tự tay trồng ba cây hoè trong sân nhà, và nói: con cháu ta ắt sẽ làm đến chức tam công. Quả về sau, con của Vương Hựu làm đến chức tể tướng thật. Tô Đông Pha có bài Tam hoè đường ký để ghi lại việc này. Có khuở ngày hè giương tán lục, đùn đùn bóng rợp cửa tam công. (Hoè 244.4).
tam cương 三綱
dt. ba giềng, ba giềng mối chính của các mối quan hệ nhân luân là Vua - tôi, cha - con, vợ - chồng. Nẻo xưa nay cũng một đường, đây xốc xốc nẻo tam cương. (Tự thán 93.2).
tam hữu 三友
dt. ba người bạn, tức tuế hàn tam hữu 歲寒三友 (ba người bạn của tiết lạnh trong năm), gồm tùng, trúc và mai. Huống lại bảng xuân sơ chiếm được, so tam hữu chẳng bằng mày. (Mai thi 226.4).