Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry no
no 奴
◎ Do² (nguồn), do² (Mường bi), do¹ (Chứt) [NV Tài 1993: 236]. x. đủ.
tt. đầy dạ dày, đủ (ăn uống). Góc thành nam, lều một căn, no nước uống, thiếu cơm ăn. (Thủ vĩ ngâm 1.2)‖ (Ngôn chí 22.3)‖ (Trần tình 38.2)‖ (Bảo kính 148.3, 149.3, 173.4, 186.7).
tt. <từ cổ> đủ. (Vãn xuân 195.2)‖ (Trần tình 39.8)‖ (Thuật hứng 61.1)‖ Chông gai nhẻ đường danh lợi, mặn lạt no mùi thế tình. (Tự thán 80.4)‖ (Tự thuật 117.7)‖ (Bảo kính 173.4)‖ Nhờ ơn vũ lộ đà no hết, đông đổi dầu đông hãy một dường. (Lão mai 215.7).
no nao 奴𱜢
◎ Phiên khác: nọ nào (TVG, ĐDA).
dt. <từ cổ> no: khi; nao: nào. no ấy: khi ấy. no ấy, Bụt hầu đem đại chúng đi chính nam, thấy một đống xương khô, Bụt mới lạy năm thể đến đất, tạ lễ xương khô ấy. (Phật Thuyết: 6b9). “no nao: chớ chi, chừng nào” [Paulus của 1895: 764]. No nao biết được lòng tri kỉ, vạnh non tây nguyệt một vầng. (Bảo kính 161.8)‖ Loạn li lại cách nước non, no nao bóng nguyệt lại tròn như xưa (Thiên Nam Ngữ Lục, c. 979)‖ no nao ai tát bể sầu, kẻo còn dưới gác trên lầu luống trông (Chinh Phụ Ngâm, c. 123-124).
non 𡽫
◎ Ss đối ứng nɔn (30 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 255]. An Chi cho nguyên từ là 巒 loan. Tồn nghi.
dt. núi. Nguyệt mọc đầu non kình dỏi tiếng, khói tan mặt nước thẩn không lầu. (Ngôn chí 19.3, 21.4)‖ (Mạn thuật 23.3, 26.3)‖ (Thuật hứng 46.3, 49.6, 51.1, 54.3, 59.8, 60.8, 65.1)‖ (Tự thán 71.7, 72.1, 81.5, 97.5, 98.1, 108.5)‖ (Tự thuật 121.3)‖ (Bảo kính 153.3, 169.3, 181.3)‖ (Huấn Nam Tử 192.8)‖ (Lão hạc 248.4).
non Bồng 𡽫蓬
dt. tức Bồng đảo, cảnh tiên. Chẳng bượp giang hồ nơi vắng vẻ, cảnh thanh lọ ước cảnh non Bồng. (Thuật hứng 62.8). Núi sông thiếu gì nơi vắng vẻ, cảnh thanh tĩnh cũng đủ rồi, cứ chi phải là nơi Bồng đảo.
non nước 𡽫渃
dt. trỏ cảnh trí giang san nói chung. (Tự thán 74.1, 78.8, 86.6, 88.8, 95.8, 109.8)‖ (Bảo kính 143.5)‖ Song viết huống còn non nước cũ, mặc dầu thua được có ai tranh. (Bảo kính 156.7).