Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry nhiều
nhiều 饒
AHV: nhiêu.
tt. lắm, làm vị ngữ tính từ hay làm định ngữ. Sách Tiểu Nhĩ Nhã ghi: “Nhiêu: đa” (饒,多也). Rừng nhiều cây rợp hoa chầy động, đường ít người đi cỏ gấp xâm. (Ngôn chí 5.3, 8.5, 20.5)‖ (Mạn thuật 29.6)‖ (Thuật hứng 46.5, 49.3, 50.4, 67.2, 68.2)‖ (Tự thán 80.2, 93.6, 100.3, 105.1)‖ (Tự thuật 113.2, 120.1, 121.6, 122.1)‖ (Bảo kính 128.3, 129.3, 130.2, 130.7, 131.8, 133.5, 135.8, 138.3, 140.1, 140.7, 143.3, 146.5, 147.3, 159.5, 161.1, 164.6, 171.3, 172.7, 173.5, 175.3, 186.1, 188.2)‖ (Huấn Nam Tử 192.3)‖ (Tùng 219.4, 220.1)‖ (Trúc thi 222.1)‖ (Thiên tuế thụ 235.2)‖ (Nghiễn trung ngưu 254.1, 254.5). x. Ít nhiều tiêu sái lòng ngoài thế, nừng một ông này, đẹp thú này. (Ngôn chí 11.7) ‖ (Thuật hứng 46.8)‖ (Tự thán 84.8).
p. lắm, đứng trước động từ làm trạng ngữ tần số. Vinh hoa nhiều thấy khách đăm chiêu, bần tiện ai là kẻ chuộng yêu? (Bảo kính 135.1, 174.3, 175.6), nhiều lăn: dịch chữ đa truân 多屯.
nhiều thốt nhiều sự lỗi
Thng <Nho>. Dịch từ câu đa ngôn đa quá 多言多過. Nhiều thốt đã đành nhiều sự lỗi, ít ăn thì lại ít người làm. (Bảo kính 174.3). Sách bạch thoại bạch thư Chu Dịch có đoạn: “dịch viết: ‘quát nang, vô cữu vô dự’. Khổng Tử nói: hào từ này khuyên răn tiểu nhân về việc ăn nói. Vì tiểu nhân thường nói lắm sai nhiều, lắm việc thì lắm lo.” (《易》曰:“聒囊, 無咎無譽。” 孔子曰: 此言箴小人之口也。小人多言多過,多事多患). Ss nói dài, nói dai, nói dại. Tng.