Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry loàn
loàn 亂 / 乱
◎ Đọc âm THV, mối quan hệ giữa thanh hai (THV) và thanh sáu (AHV): 類 loài ~ loại, 露 lồ ~ lộ, 墓 mồ ~ mộ, 媚 (nhu) mì ~ (nhu) mị, 泥 nề (hà) ~ nệ (câu), 念 niềm ~ niệm, 讓 nhường ~ nhượng,… [Huệ Thiên 2006: 385]. AHV: loạn.
đgt. tt. <từ cổ> loạn, không có trật tự, không chính đáng. Vận trị cùng loàn, chỉn mặc thì, bằng ta sinh uổng có làm chi. (Tự thán 100.1)‖ (Bảo kính 133.4). x. loạn.
loàn đan 乱单
tt. <từ cổ> sai trái. Lòng thế bạc đen dầu nó biến, ta thìn nhân nghĩa chớ loàn đan. (Bảo kính 139.8)‖ Khuyên kẻ trượng phu sinh ở thế, hễ đường bất nghĩa, chớ loàn đan. (Bảo kính 185.8).
đgt. <từ cổ> (văn, khiêm từ) trộm, dám. Loàn đan ướm hỏi khách lầu hồng, đầm ấm thì thương kẻ lạnh lùng. (Tích cảnh thi 208.1).