Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry khắn khắn
khắn khắn 恳恳 / 懇懇
◎ Nôm: 恳恳 AHV: khẩn khẩn. Sách Hán Thư phần Tư Mã Thiên Truyện ghi: “Cất nhắc kẻ hiền là trách nhiệm, mà ý khí luôn chăm chăm, khăn khắn” (推賢進士為務,意氣勤勤懇懇). Nhan Sư Cổ chú rằng: “khẩn khẩn: chí thành vậy” (懇懇:至誠也).
tt. <từ cổ> “nhớ hoài không thể quên, …dốc một lòng” [Paulus của 1895: 480]. Làm người thì chử đạo Trung Dung, khắn khắn răn dỗ thửa lòng. (Tự giới 127.2). Sách Trung Dung có đoạn: “Hồi làm người, chọn đạo Trung Dung, được một điều thiện thì khắn khắn giữ trong lòng mà không bao giờ buông bỏ mất.” (子曰:回之為人也,擇乎中庸,得一善,則拳拳服膺而弗失之矣)‖ Khoe tiết làu làu nơi học đạo, ở triều khắn khắn chữ “trung cần”. (Bảo kính 187.4).