Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry hột cải mũi kim
hột cải mũi kim 紇改每金
đc. sự tương hợp mang tính tự nhiên. Sách Chu Dịch Khẩu Nghĩa có câu: “Đồng khí: kiểu như trời sắp mưa thì cột đá đổ mồ hôi, hay nam châm hút kim châm, và hổ phách hút hạt cải vậy.” (同氣若天欲雨而柱礎潤磁石引針琥珀拾芥之類是也 đồng khí nhược thiên dục vũ nhi trụ sở nhuận, từ thạch dẫn kim, hổ phách thập giới chi loại thị dã). Vỹ Chiêu nước Ngô thời Tam Quốc trong sách Ngô Thư có câu rằng: “hổ phách không nhận cải nát, từ thạch không nhận kim cong. Từ thạch hút kim, hổ phách dính hạt cải. Nhân đó dùng “Châm giới tương đầu” để chỉ sự hợp nhau.” (虎魄不取腐芥,磁石不受曲鍼磁石引針,琥珀拾芥,因以“針芥相投” 謂相投契. Hổ phách bất thủ hủ giới, từ thạch bất thụ khúc châm. Từ thạch dẫn châm, hổ phách thập giới, nhân dĩ “châm giới tương đầu” vị tương đầu khế). Rừng Nho quãng, nấn ngàn im, hột cải tình cờ được mũi kim. (Bảo kính 150.2)‖ Chớ chi hột cải duyên kim dễ, nỡ để cho ai sự bất bằng. (Bạch Vân Am 17b2).