Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry hẹn
hẹn 限
AHV: hạn. x. ngần.
dt. sự ước định trước với ai đó sẽ làm việc gì. Làm quan thơ dại, tài chẳng đủ, về ở thanh nhàn, hẹn đã hòng. (Thuật hứng 61.6)‖ (Tự thán 107.5), Nguyễn Trãi trong bài Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác có câu: “Lâm tuyền có hẹn sao nỡ phụ, bụi đất cúi đầu ta tự thương.” (林泉有約那堪負, 塵土低頭只自憐 lâm tuyền hữu ước na kham phụ, trần thổ đê đầu chỉ tự lân)‖ (Tự thán 109.6)‖ (Tích cảnh thi 202.1)‖ (Đào hoa thi 231.3).
đgt. ước hẹn. Đông phong từ hẹn tin xuân đến, đầm ấm nào hoa chẳng tốt tươi. (Xuân hoa tuyệt cú 196.3).