Entry giá |
giá 這 |
|
◎ Ss đối ứng ca⁵, ca³ (23 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 262]. Ngữ tố xuất hiện trong câu thơ sáu chữ. Kiểu tái lập cho thế kỷ XV: *kca⁵. Xét, giá (*kc-) chuẩn đối với “già” (*kc-) và “trăng” (*bl-). Với vị trí 134.3, chứng tỏ thế kỷ XV đã có song thức ngữ âm.
|
① tt. lạnh. Càng khuở già càng cốt cách, một phen giá một tinh thần. (mai 214.6). |
② dt. sương đóng váng mỏng. Đường tuyết thông còn Giá in, đã sai én ngọc lại, cho dìn. (Tảo xuân 193.1) . x. lạnh. |
③ dt. băng tuyết, dùng để dịch chữ “băng”. Cửa sày, giá nhơn nhơn lạnh, lòng bạn, trăng vặc vặc cao. (Bảo kính 167.5). |
giá lạnh 這冷 |
|
dt. lạnh như giá như băng. Đông hiềm giá lạnh chằm mền kép, hạ lệ mồ hôi kết áo đơn. (Bảo kính 134.3). |