Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry đủ
đủ 𨇜 / 杜 / 堵
◎ Vương Lực nghi là 足, [PJ Duong 2013: 165] cho rằng “đủ” đọc theo âm HHV (late sino - vietnamese). Ss đối ứng tu, du (29 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 217], đo (tày, nùng) [Vương Lộc 2001: 122]. Xét trong văn liệu, “đủ” mới chỉ xuất hiện từ thế kỷ XV trở đi. Nhưng đối ứng cổ hơn của nó là “no” lại xuất hiện từ thế kỷ XII, XIII, XIV (Phật Thuyết, phú nôm đời Trần, Thiền Tông Khoá Hư Ngữ Lục), Ss với các đối ứng của “no” trong tiếng Rục, ma lieng, có khả năng đây là từ gốc Nam Á. x. no.
tt. không ít hơn không nhiều hơn so với nhu cầu. (Ngôn chí 18.4)‖ (Thuật hứng 61.5)‖ (Tự thán 104.3)‖ (Bảo kính 150.7, 170.8, 180.3)‖ (Hoa mẫu đơn 233.3)‖ (Hoàng tinh 234.3). Trong tạo hoá có cơ mầu, hay đủ, hay dừng, mới kẻo âu. (Bảo kính 153.2), dịch chữ tri túc tri chỉ 知足知止. x. dừng.
đủng đỉnh 董頂
đgt. đi chậm rãi, nhàn hạ và thanh thản. (Mạn thuật 26.1)‖ (Tức sự 126.5)‖ Nghìn dặm trời dầu đủng đỉnh, kham cười anh vũ mắc chưng lồng. (Lão hạc 248.7).