Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry nước đôi
khách 客
dt. trái với chủ. Chim kêu hoa nở, ngày xuân tịnh, hương lụn cờ tàn, tiệc khách thôi. (Ngôn chí 2.6, 5.6)‖ (Mạn thuật 27.5, 35.5)‖ (Thuật hứng 48.3, 52.3, 56.7, 62.3)‖ (Tự thán 83.5, 90.6, 105.3)‖ (Bảo kính 167.3, 177.7)‖ (Tích cảnh thi 206.2).
đt. đại từ phiếm chỉ, trỏ người nào đó (nhiều khi trỏ chính tác giả). Dương tràng đường hiểm khúc co que, quê chợ bao nhiêu khách đẩy xe. (Tự thán 73.2, 86.3)‖ (Bảo kính 141.3), dịch chữ hiền nhânKhách bàng quan. (Bảo kính 185.1, 186.8)‖ (Tảo xuân 193.7)‖ (Trần tình 43.2)‖ (Thuật hứng 65.2)‖ (Tự thán 101.2)‖ (Tự thuật 119.1, 120.4)‖ (Bảo kính 153.4, 163.6)‖ (Vãn xuân 195.7)‖ (Tích cảnh 200.3)‖ Khách thi nhân. (Tích cảnh 210.1)‖ Khách văn chương. (Cúc 216.4)‖ (Tùng 218.3)‖ Khách tri âm. (Trúc thi 222.2)‖ (Mai thi 224.3)‖ Mạy mọ hôm dao lòng mặc khách, kỳ mài ngày tháng của thi nhân. (Nghiễn trung ngưu 254.3).
dt. sứ thần. Bè Trương Khiên nhẹ, khách sang. (Ngôn chí 9.4).
đt. đại từ ngôi thứ ba. Pha lão chơi thu, khách nổi thuyền. (Tự thán 74.4)‖ Loàn đan ướm hỏi khách lầu hồng, đầm ấm thì thương kẻ lạnh lùng. (Tích cảnh thi 208.1).
dt. người làm quan. Lồng chim ao cá từ làm khách, ngòi nguyệt ngàn mai phụ lệ nhà. (Tự thuật 118.5).
đgt. làm khách. Trùng dương mấy phút khách thiên nha, kịp phen này được đỗ nhà. (Quy Côn Sơn 189.1).
lòng 腸
◎ Nôm: 𢚸 AHV: tràng, trường (ruột, lõi, nhân bên trong). tròng = lòng, lòng trắng, tròng mắt, áp tròng. “tlão tlứng: lòng trắng trứng” [Rhodes 1651 tb1994: 231]. Xem thêm [Huệ Thiên: 415]. *tlaòng >rụng tiền tố [t-] >lòng, *tlaòng > hoà đúc > tròng. tlaòng là âm HHVH của giai đoạn xvii trở về trước. lòng được ghi bằng 車𱸢, kiểu tái lập *klaòng, ngữ cảnh: lòng nết chăng hay tối mò chăng lo áng nạ có ơn đức cả < 心行昆蒙不思爺娘有大恩德 (Phật Thuyết 17a). Trong khi đó, 腸 có âm HTC đọc *drjang (Lý Phương Quế), *l’ang (Trịnh Trương Thượng Phương), *g-ljaŋ (Baxter). Kiểu tái lập: *klɔŋ². [TT Dương 2012c].
dt. tâm. Dễ hay ruột bể sâu cạn, khôn biết lòng người vắn dài. (Ngôn chí 6.6)‖ (Ngôn chí 7.6, 8.7, 10.3, 11.1, 11.7, 12.1, 19.7, 22.8)‖ (Mạn thuật 23.4, 26.8, 30.6, 32.5, 34.4, 34.6)‖ (Trần tình 39.8, 43.3, 49.5)‖ (Thuật hứng 50.7, 58.6, 59.2, 60.3, 63.5, 64.2, 68.7, 69.7, 70.5)‖ (Tự thán 74.5, 77.2, 79.4, 83.1, 86.3, 93.7, 96.5, 97.7, 100.7, 105.8, 106.3, 108.4, 109.5, lòng thắm: dịch chữ đan tâm‖ 110.8, 111.2)‖ (Tự thuật 112.5, 114.6, 115.6, 117.6, 118.4, 121.6)‖ (Tức sự 123.5, 125.7) lòng thường: dịch chữ hằng tâm‖ (Tự giới 127.2)‖ (Bảo kính 128.6, 135.5, 137.5, 138.1, 138.7, 140.5, 141.6, 143.1, 144.4, 145.8), lòng tây: dịch chữ tư tâm‖ (Bảo kính 146.3, 147.5, 156.5, 161.7, 165.3, 167.6, 169.8, 173.8, 178.2, 179.8)‖ Quân tử, thánh hiền lòng tựa nước, càng già càng ngẫm của bùi ngon. (Bảo kính 182.7) dịch câu đạm nhược thuỷ‖ (Bảo kính 184.6, 187.5, 187.7, 188.5)‖ (Vãn xuân 195.6)‖ (Hạ cảnh tuyệt cú 197.4)‖ (Tích cảnh thi 201.2, 206.3, 208.4, 209.2, 210.2)‖ (Thuỷ trung nguyệt 212.5)‖ (hoa mẫu 233.3)‖ (Mộc cận 237.2)‖ (Cam đường 245.4)‖ (Thái cầu 253.2, 253.4, 253.6)‖ (Nghiễn trung ngưu 254.3).
dt. đáy, phần phía dưới. Quét trúc bước qua lòng suối, thưởng mai về đạp bóng trăng. (Ngôn chí 16.3).
mài 磨
◎ Nôm: 𥕄 Đọc theo âm THV. Ss đối ứng maj (29 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 237]. Đây là từ hán Việt-Mường.
đgt. chà cho mòn đi.
rụng rời 𬈭浰
◎ Phiên khác: rụng rơi (ĐDA). Xét, “rụng rơi” và “rụng rời” đều là các đồng nguyên tự. Nhưng ở đây, đang thuộc khuôn vần -ời (dấu huyền) nên phiên như vậy.
đgt. <từ cổ> ý mạnh hơn rụng, đến thế kỷ XIX thấy đã có nghĩa dẫn thân “hãi kinh, sợ sệt” [Paulus của 1895: 884]. Thân nhàn đến chốn dầu tự tại, xuân muộn nào hoa chẳng rụng rời. (Thuật hứng 59.6).
đạn 彈 / 䃅
dt. đạn tròn. Đàn trầm đạn ngọc sao bắc, phất dõi cờ lau gió tây. (Nhạn trận 249.3).
pha 坡
đgt. <từ cổ> bù lại. Lấy khi đầm ấm pha khi lạnh, Chử khuở khô khao có khuở dào. (Thuật hứng 66.5)‖ (Bảo kính 144.5).