Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry từ láy
danh phận 名分
dt. danh tiếng và địa vị trong xã hội (có ý thấp kém). Tội ai cho nấy cam danh phận, chớ có thân sơ mới trượng phu. (Bảo kính 152.7).
lai 來
đgt. đến, lại, tới. Ngày ngày đã có tiên làm bạn, đưa thuốc tiên lai chẳng phải xin. (Thiên tuế thụ 235.4).
phúc hoạ 福禍
dt. phúc và hoạ. Trần trần mựa cậy những ta lành, phúc hoạ tình cờ xảy chửa đành. (Bảo kính 136.2).
sưa sưa 疏疏
AHV: sơ sơ.
tt. HVVT hơi thưa. Nắng quáng, sưa sưa bóng trúc che, cây im, thư thất lặng bằng the. (Tự thán 79.1)‖ Tráu sưa sưa hai cụm trúc, chường tấp tấp một nồi hương. (Tức sự 126.1). Từ thế kỷ XVII về sau đọc là thưa thưa.
xuân xanh 春青
◎ Nôm: 春撑
dt. tức chữ thanh xuân 青春, trỏ tuổi trẻ. Xuân xanh chưa dễ hai phen lại, thấy cảnh càng thêm tiếc thiếu niên. (Tích cảnh thi 201.3).