| Entry nghi vấn từ |
| bao nả 包拿 |
|
|
| đt. <từ cổ> bao nhiêu, nghi vấn từ [Vương Lộc 2001: 9]. “bao nả: chừng nào, cho tới đâu” [Paulus của 1895: 37]. Còn có anh hùng bao nả nữa? đòi thì vậy dễ hơn nào. (Tự thán 89.7). Dùng bao nả, tiêu bao nả, ăn mấy mươi, mặc mấy mươi. (Hồng Đức b11). |
| chút 㤕 |
|
|
| dt. tẹo, tí. Lộng lộng trời, tây chút đâu, nào ai chẳng đội ở trên đầu? (Trần tình 40.1)‖ (Thuật hứng 64.8)‖ (Bảo kính 167.2). đng tơ hào, tơ tóc, mảy may. |
| chơi 制 |
|
◎ Ss đối ứng zoŋ (28 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 196]. Như vậy, giong / dong / rong là gốc Mường, chơi gốc Việt.
|
| ① đgt. thực hiện hành vi giải trí. (Ngôn chí 13.6, 15.4)‖ Sơn thuỷ nhàn chơi phận khó khăn, cửa quyền hiểm hóc ngại xung xăng. (Mạn thuật 27.1, 29.8)‖ (Trần tình 41.2)‖ (Thuật hứng 46.3, 59.1, 61.1)‖ (Tự thán 74.4, 78.5, 88.7, 101.2)‖ (Vãn xuân 195.7)‖ (Tích cảnh thi 204.4, 205.1). |
| ② đgt. có giao hảo với ai. Chơi cùng đứa dại nên bầy dại, kết với người khôn học nết khôn. (Bảo kính 148.5)‖ (Mai thi 224.4). |
| ③ đgt. tt. có tính giải trí. Tham nhàn lánh đến giang san, ngày vắng xem chơi sách một an. (Ngôn chí 17.2)‖ (Trần tình 43.2)‖ (Tự thán 85.2, 104.6)‖ (Nghiễn trung ngưu 254.1). |
| câu thúc 拘束 |
|
|
| đgt. câu 拘 / 抅: gò. thúc 束: bó. Trói buộc, mất tự do. Ở thế làm chi câu thúc nữa, nhi tôn đã có phúc nhi tôn. (Tự thán 111.7). |
| ham 庵 |
|
◎ Phiên khác: ôm (TVG). Nay theo BVN (1994: 41) và PL (2012: 62): “bản B ghi 喑. Trong Truyền Kỳ Mạn Lục, tiếng ham ở câu ngày ham ăn chơi được ghi bằng chữ 喑 .
|
| đgt. thích. Bạn cũ thiếu: ham đèn miễn sách, tính quên chăng: kiếm trúc cùng mai. (Ngôn chí 13.3). |
| han 嘆 |
|
◎ Mường: han.
|
| đgt. <từ cổ> hỏi. Thề cùng vượn hạc trong hai ấy, thấy có ai han chớ đãi đằng. (Mạn thuật 23.8)‖ (Bảo kính 133.6). Hễ thấy ai han hãy lắc đầu. (Bạch Vân Am b.59). |
| kỳ mài 其埋 |
|
|
| đgt. <từ cổ> (đen) mài mực, (bóng) trỏ việc tiêu hao thời gian. Mạy mọ hôm dao lòng mặc khách, kỳ mài ngày tháng của thi nhân. (Nghiễn trung ngưu 254.4) |