Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry từ tượng thanh
con cái 昆丐
dt. con nói chung. Lều không, con cái hằng tình phụ, Bếp lạnh, anh tam biếng hỏi han. (Bảo kính 139.5). x. cái con.
phiên 片
◎ Phiên khác: phên: phiến sách, quyển sách (PL). Xét, “phên” là âm Việt hoá của “phiên” (藩) là tấm đan bằng tre để đựng đồ hoặc che nắng, hay làm hàng rào, như phên liếp, phên giậu. Sách Kinh Dịch quẻ Đại tráng ghi: “Dê cừu húc phên giậu” (羝羊觸藩).
dt. HVVD lượng từ của sách, đọc theo thanh bằng cho hợp vận. Sách một hai phiên làm bậu bạn, rượu năm ba chén đổi công danh. (Tự thán 80.5).