| dt. đồ dùng để đắp cho ấm, được dệt từ lông thú, lưu tích: chăn chiên. Sách Chu Lễ thiên Thiên quan phần Chưởng bì có câu: “mùa thu lấy bì, mùa đông thu hoạch da, cùng là lông để làm chăn” (秋斂皮,冬斂革,共其毳毛爲氈). Nguyễn Trãi trong bài Hạ nhật mãn thành có câu: “nghiệp nhà truyền mỗi tấm chăn xanh” (傳家舊業只青氈). Lọn khuở đông, hằng nhờ bếp, suốt mùa hè, kẻo đắp chăn. (Trần tình 38.4). |