Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry song quan
chín 𫡦 / 𠃩
◎ Ss đối ứng cin (29 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 194].
dt. số đếm. Bề sáu mươi dư tám chín thu, Lưng gày da sảy, tướng lù cù. (Ngôn chí 15.1)‖ (Bảo kính 130.8, 154.3)‖ (Vãn xuân 195.2)‖ (Tích cảnh 209.1)‖ (Lão hạc 248.6). x. chín khúc.
sóc phong 朔風
dt. gió bắc, sóc = bắc, như sóc sơn : núi bắc. Hắc Đế, Huyền Minh đà đổi ấn, sóc phong, bạch tuyết hãy đeo đai. (Trừ tịch 194.4).
tám trận 渗陣
dt. tức bát trận đồ 八陣圖 của gia cát Khổng Minh. Khổng Minh dùng đá xếp trận đồ này theo độn giáp, chia thành tám cửa sinh 生, thương 傷, hưu 休, đỗ 杜, cảnh 景, tử 死, kinh 驚, khai 開 biến hoá khôn lường, trận đồ này có thể chống được mười vạn tinh binh (xem tam quốc diễn nghĩa). Một bầu hoà biết lòng Nhan Tử, tám trận khôn hay chước Khổng Minh. (Bảo kính 156.6).