| Entry Lê Thái Tông |
| chi phấn 脂粉 |
|
|
| dt. <từ cổ> son phấn. chi: mỡ, phấn: bột. chi phấn: đồ trang điểm của phụ nữ, sau trỏ những thứ đẹp đẽ. Hoa chăng thay rụng, bày chi phấn, thông sá bù trì, mộng cột rường. (Tức sự 125.5). |
| giới sắc 戒色 |
|
|
| dt. tên bài số 190 trong QATT. Giới sắc nghĩa là răn dè chuyện thanh sắc, chuyện nữ giới. Ông quan niệm, “sắc là giặc”, là cái đã làm từng làm cho triều đại của vua trụ, vua ngô sụp đổ, là cái làm cho “bại tan gia thất”, làm cho con người “tổn hai tinh thần”. Quan trọng là phải giữ được đạo vợ chồng, vì đó là đầu mối “tạo đoan” trong luân thường đạo lý. |
| thờ ơ 蜍於 |
|
|
| tt. “vô ý, xuất kỳ bất ý” [Paulus của 1895: 1019], ”thờ ơ: inopinatò” [Taberd 1838: 500]. Ta ắt muốn nhàn quan muốn lạnh, lo thay vì luỵ phải thờ ơ. (Tự thán 108.8). |